Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24

Night Wolf V.League 1 – 2023–24
Mùa giải2023–24
Thời gian20 tháng 10 năm 2023 – 30 tháng 6 năm 2024
Số trận đấu105
Số bàn thắng263 (2,5 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRafaelson (Thép Xanh Nam Định)
(15 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 4–1 Thể Công – Viettel
(23 tháng 12 năm 2023)
Thép Xanh Nam Định 3–0 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
(23 tháng 12 năm 2023)
Công an Hà Nội 3–0 Becamex Bình Dương
(26 tháng 12 năm 2023)
Thép Xanh Nam Định 3–0 Thể Công – Viettel
(27 tháng 12 năm 2023)
Thể Công – Viettel 3–0 Công an Hà Nội
(9 tháng 3 năm 2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 0–4 MerryLand Quy Nhơn Bình Định
(16 tháng 12 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHà Nội 3–5 Hải Phòng
(29 tháng 10 năm 2023)
Sông Lam Nghệ An 4–4 Quảng Nam
(2 tháng 12 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtCông an Hà Nội, Thép Xanh Nam Định
(4 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtĐông Á Thanh Hóa, LPBank Hoàng Anh Gia Lai
(6 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Hải Phòng, Khánh Hòa
(8 trận)
Chuỗi thua dài nhấtHải Phòng, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
(4 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất18.000
Thép Xanh Nam Định 1–1 Đông Á Thanh Hóa
(8 tháng 3 năm 2024)
Trận có ít khán giả nhất2.000
Sông Lam Nghệ An 4–4 Quảng Nam
(2 tháng 12 năm 2023)
Quảng Nam 0–2 Đông Á Thanh Hóa
(27 tháng 12 năm 2023)
Hà Nội 3–1 Thành phố Hồ Chí Minh
(24 tháng 2 năm 2024)
Quảng Nam 1–1 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
(4 tháng 4 năm 2024)
2023
Thống kê tính đến 5 tháng 4 năm 2024.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023–24 (Night Wolf V.League 1 – 2023–24) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 24 và là mùa giải thứ 41 của V.League 1. Đây là năm thứ ba Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm nhà tài trợ chính của giải đấu và là mùa giải thứ 7 có thời gian tổ chức thi đấu từ năm trước đến năm sau, sau 22 năm kể từ mùa giải 2001–02.[1] Giải bắt đầu từ ngày 20 tháng 10 năm 2023 và dự kiến kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Đây sẽ là mùa giải đầu tiên chính thức áp dụng công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR).[2]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đổi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
Topenland Bình Định Quy Nhơn Bình Định 22 tháng 9 năm 2023
Hoàng Anh Gia Lai LPBank Hoàng Anh Gia Lai 22 tháng 11 năm 2023
Viettel Thể Công – Viettel
Quy Nhơn Bình Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định 01 tháng 12 năm 2023

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải sẽ áp dụng thể thức hai lượt gồm lượt đi và lượt về với 26 vòng đấu như thường lệ.[1]

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải 2023–24 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.

Công tác trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Đây sẽ là mùa giải đầu tiên áp dụng công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR) sau khi được sử dụng thử nghiệm trong một số trận ở mùa trước.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Becamex Bình Dương LPBank Hoàng Anh Gia Lai Công an Hà Nội, Hà Nội, Thể Công – Viettel Đông Á Thanh Hóa
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Pleiku Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Thanh Hóa
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 22.500 Sức chứa: 14.000
Hải Phòng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Sân vận động Lạch Tray Sân vận động Hà Tĩnh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 15.000
Khánh Hòa Sông Lam Nghệ An
Sân vận động 19 tháng 8 Sân vận động Vinh
Sức chứa: 18.000 Sức chứa: 18.000
Thành phố Hồ Chí Minh Quảng Nam Thép Xanh Nam Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Tam Kỳ
Sân vận động Hòa Xuân (mượn)[a]
Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 15.000
20.000
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 20.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Lê Huỳnh Đức Việt Nam Nguyễn Tiến Linh
Việt Nam Nguyễn Hải Huy
Việt Nam Kamito Việt Nam Becamex IDC
Công an Hà Nội Thái Lan Kiatisuk Senamuang Việt Nam Huỳnh Tấn Sinh
Việt Nam Hồ Tấn Tài
Việt Nam Nguyễn Quang Hải
Việt Nam Công an Hà Nội
Đông Á Thanh Hóa Bulgaria Velizar Popov Việt Nam Nguyễn Thái Sơn Nhật Bản Jogarbola Thái Lan Casper
Hà Nội Nhật Bản Iwamasa Daiki Việt Nam Nguyễn Văn Quyết
Việt Nam Đỗ Hùng Dũng
Việt Nam Nguyễn Thành Chung
Việt Nam KITA Group
Hải Phòng Việt Nam Chu Đình Nghiêm Việt Nam Triệu Việt Hưng
Uganda Joseph Mpande
Không
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Việt Nam Nguyễn Thành Công Việt Nam Đinh Thanh Trung Thái Lan Grand Sport Việt Nam Bia Sao Vàng
Khánh Hòa Việt Nam Trần Trọng Bình Việt Nam Lê Duy Thanh Việt Nam Kamito Việt Nam Yến sào Khánh Hòa
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Vũ Tiến Thành Việt Nam Trần Minh Vương Thái Lan Carabao
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy Việt NamNga Đặng Văn Lâm Việt Nam Merryland Quy Nhơn
Quảng Nam Việt Nam Văn Sỹ Sơn Việt Nam Ngân Văn Đại
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson
Tây Ban Nha Kelme Không
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phan Như Thuật Nigeria Michael Olaha
Việt Nam Trần Đình Hoàng
Thái Lan Grand Sport Việt Nam Gạo A An
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Phùng Thanh Phương Việt Nam Ngô Tùng Quốc
Việt Nam Sầm Ngọc Đức
Nhật Bản Jogarbola Anh Mansion Sports
Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Anh Mitre Việt Nam Thép Xanh Xuân Thiện
Thể Công – Viettel Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Việt Nam Bùi Tiến Dũng Trung Quốc Li-Ning Việt Nam Viettel TV360

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Hết hợp đồng 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28) Trước mùa giải Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28)
Hà Nội Montenegro Božidar Bandović Sa thải 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07) Việt Nam Lê Đức Tuấn 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07) Tạm quyền
Việt Nam Lê Đức Tuấn Tạm quyền 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30) Thứ 13 Việt Nam Đinh Thế Nam 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30)
Công an Hà Nội Việt Nam Trần Tiến Đại Sang chức GĐKT 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13) Thứ 2 Hàn Quốc Gong Oh-kyun 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13)
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Vũ Tiến Thành Sa thải 23 tháng 11 năm 2023 (2023-11-23) Thứ 7 Việt Nam Phùng Thanh Phương 24 tháng 11 năm 2023 (2023-11-24) Tạm quyền
Khánh Hòa Việt Nam Võ Đình Tân Từ chức 12 tháng 12 năm 2023 (2023-12-12) Thứ 12 Việt Nam Trần Thiện Hảo 13 tháng 12 năm 2023 (2023-12-13) Tạm quyền[4]
Việt Nam Trần Thiện Hảo Tạm quyền 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19) Việt Nam Trần Trọng Bình 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19)
Thể Công – Viettel Việt Nam Thạch Bảo Khanh Sang chức GĐKT 18 tháng 12 năm 2023 Thứ 9 ĐứcHoa Kỳ Thomas Dooley 18 tháng 12 năm 2023[5] Sang chức HLV trưởng
ĐứcHoa Kỳ Thomas Dooley 5 tháng 1 năm 2024 (2024-01-05) Thứ 11 Việt Nam Nguyễn Đức Thắng 8 tháng 1 năm 2024 (2024-01-08)
Hà Nội Việt Nam Đinh Thế Nam Tạm quyền 9 tháng 1 năm 2024 (2024-01-09) Thứ 8 Nhật Bản Iwamasa Daiki 11 tháng 1 năm 2024 (2024-01-11)
Công an Hà Nội Hàn Quốc Gong Oh-kyun Sa thải 13 tháng 1 năm 2024 (2024-01-13) Thứ 5 Thái Lan Kiatisuk Senamuang 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Tạm quyền
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Kiatisuk Senamuang Tạm quyền 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Thứ 14 Việt Nam Vũ Tiến Thành Sang chức HLV trưởng

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Chỉ dành cho đội tham dự giải đấu của AFC)
Cầu thủ
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 7
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương Brasil Janclesio Almeida Nigeria Joseph Onoja Nigeria Charles Atshimene Hoa Kỳ Cyrus Tran Việt NamUganda Kizito Trung Hiếu Cộng hòa Congo Prince Ibara
PhápCameroon Arsène Elogo
Công an Hà Nội Brasil Júnior Fialho Brasil Geovane Magno Brasil Jeferson Elias Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip Brasil Jhon Cley
Đông Á Thanh Hóa Jamaica Rimario Gordon Úc Benjamin Van Meurs Brasil Luiz Antônio Brasil Gustavo Santos
Hà Nội Cameroon Joel Tagueu Brasil Denílson Júnior Luxembourg Tim Hall Pháp Ryan Ha Brasil Ewerton Pereira Brasil Caion
ÚcBotswana Brandon Wilson
Brasil Marcão Silva
Pháp Damien Le Tallec
Serbia Milan Jevtović
Hải Phòng Brasil Lucão do Break PhápCameroon Arsène Elogo Haiti Bicou Bissainthe Uganda Joseph Mpande Việt NamÚc Martin Lo Úc Benjamin Van Meurs
Brasil Yuri Mamute
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Brasil Bruno Ramires Cộng hòa Congo Prince Ibara Sénégal Abdoulaye Diallo Nga Viktor Le Nigeria Michael Gopey
Khánh Hòa Brasil Douglas Coutinho Haiti Watz Leazard AnhSierra Leone Alie Sesay PhápGuinée Mamadou Guirassy
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Brasil Gabriel Ferreira Brasil Jairo Rodrigues Brasil João Veras Sénégal Papé Diakité
Ghana Martin Dzilah
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Brasil Marlon Rangel Brasil Alan Sebastião Brasil Léo Artur Việt NamĐức Adriano Schmidt
Việt NamNga Đặng Văn Lâm
Việt NamCộng hòa Séc Mạc Hồng Quân
Guiné-BissauBồ Đào Nha João Mário
Quảng Nam Brasil Paulo Conrado Nigeria Stephen Eze Brasil Yago Ramos Đan Mạch Truong Quoc Minh Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Canada Pierre Lamothe
Sông Lam Nghệ An Nigeria Raphael Success Croatia Mario Zebić Nigeria Michael Olaha
Thành phố Hồ Chí Minh Bờ Biển Ngà Cheick Timité Brasil Brendon Lucas Colombia Santiago Patiño Slovakia Patrik Lê Giang Việt NamHoa Kỳ Lê Trung Vinh PhápCameroon Paul-Georges Ntep
Brasil Wander Luiz
Thép Xanh Nam Định Brasil Rafaelson Brasil Hendrio Araujo Brasil Lucas Alves Brasil Douglas Coutinho
Thể Công – Viettel Brasil João Pedro Brasil Pedro Henrique Uzbekistan Jakhongir Abdumuminov Brasil Jeferson Elias Brasil Bruno Cantanhede
Ai Cập Mohamed Essam

^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi câu lạc bộ được đăng ký từ 18 đến 30 cầu thủ, trong đó tối thiểu 3 thủ môn, tối đa 3 cầu thủ nước ngoài, 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam và 1 cầu thủ Việt Nam gốc nước ngoài. Những câu lạc bộ chưa đăng ký chính thức đủ 30 cầu thủ sẽ được bổ sung tối đa 5 cầu thủ ở giai đoạn đăng ký tiếp theo; số lượng cầu thủ sau khi bổ sung tối đa là 30 cầu thủ. Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFC được phép đăng ký tối đa 4 cầu thủ nước ngoài.[6]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 202324 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 09 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Không có đội bóng nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
  • Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội được thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
  • Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
  • Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
  • Hai vòng đấu cuối cùng thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.
  • Riêng với ba đội Hà Nội, Công an Hà Nội & Thể Công – Viettel: Mỗi vòng đấu chỉ có tối đa hai trong số ba đội được thi đấu trên sân nhà, ba đội này sẽ được bốc thăm vào một trong ba mã số 1, 2 và 3.[b]

Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 3 lượt:

  • Lượt 2: Căn cứ công văn của câu lạc bộ Khánh Hòa về việc xin không thi đấu sân nhà ở vòng 1 do cần thời gian hoàn thiện việc cải tạo hệ thống chiếu sáng tại sân vận động 19 tháng 8, sẽ thực hiện bốc thăm cho câu lạc bộ Khánh Hòa vào một trong năm mã số 8, 9, 12, 13, 14.
  • Lượt 3: Thực hiện bốc thăm ngẫu nhiên cho 10 CLB vào 10 mã số còn lại.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã số Đội
01 Thể Công – Viettel
02 Công an Hà Nội
03 Hà Nội
04 Thành phố Hồ Chí Minh
05 Thép Xanh Nam Định
06 Hải Phòng
07 Becamex Bình Dương
Mã số Đội
08 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
09 Khánh Hòa
10 Sông Lam Nghệ An
11 Đông Á Thanh Hóa
12 MerryLand Quy Nhơn Bình Định
13 Quảng Nam
14 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 17:45 ngày 20 tháng 10 năm 2023 tại Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Hải PhòngLPBank Hoàng Anh Gia Lai.

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 – 2023–24 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Nền tảng trực tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 23[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 24[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 25[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 26[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BFC CAHN ĐATH HNFC HPFC HLHT KHFC LPBHA MQBĐ QNFC SLNA HCMC TXNĐ TCVT
Becamex Bình Dương 1–0 0–1 1–0 1–0 1–1 3–2 3–2 0–0
Công an Hà Nội 3–0 3–1 2–0 1–1 1–1 0–0 2–0 2–0
Đông Á Thanh Hóa 0–2 2–0 3–2 2–2 1–2 3–1 1–1
Hà Nội 3–5 1–1 0–1 3–1 2–0 3–1 1–2
Hải Phòng 3–1 2–0 3–1 1–1 0–1 2–2 1–3 1–1
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 2–0 1–1 1–0 1–0 0–4 1–1 2–4
Khánh Hòa 0–2 2–1 0–2 0–1 0–1 0–0 0–1 2–3
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 1–1 0–3 2–0 1–1 0–0 2–1 1–2
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 0–2 2–3 2–2 3–1 1–1 2–1 4–1
Quảng Nam 0–2 2–0 1–0 0–1 1–1 1–1 1–1 2–0
Sông Lam Nghệ An 0–1 0–0 1–0 2–0 4–4 0–1 1–1
Thành phố Hồ Chí Minh 1–0 1–3 1–1 0–1 2–0 2–1 1–0 2–0
Thép Xanh Nam Định 2–2 1–1 3–2 3–0 2–4 2–1 2–1 3–0
Thể Công – Viettel 0–1 3–0 1–1 0–2 1–0 0–0 3–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 5 tháng 4 năm 2024. Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình DươngBTTHTTTBHTTBTBH
Công an Hà NộiHTTBHHBTTTTHBTT
Đông Á Thanh HóaHHTTTHBTTTBBHBB
Hà NộiTBBBTTHBBTBTTBT
Hải PhòngHTBTHTBBBBHHHHT
Hồng Lĩnh Hà TĩnhHHBBBBHTTTBHHTT
Khánh HòaBBTBBBTBHBHBHHB
LPBank Hoàng Anh Gia LaiHBBHBBBTBHHTTHH
MerryLand Quy Nhơn Bình ĐịnhHBTTBTTTBTBHHHT
Quảng NamBHBHTHTBHHTHBBH
Sông Lam Nghệ AnHHBHBTBTTBHBBHB
Thành phố Hồ Chí MinhTHBTHHTBBBTTBHB
Thép Xanh Nam ĐịnhTTTTHBTTTBTTHTB
Thể Công – ViettelHHTBTBBBHBBHTTH
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 5 tháng 4 năm 2024. Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình Dương1153531233322223
Công an Hà Nội822356855533332
Đông Á Thanh Hóa474223442244455
Hà Nội12131410987810697676
Hải Phòng936844678101099109
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh3610131314131211911111087
Khánh Hòa1414911121212131313131414141414
LPBank Hoàng Anh Gia Lai51213141413141414141412121312
MerryLand Quy Nhơn Bình Định6118655324455544
Quảng Nam131012121010999117881111
Sông Lam Nghệ An1081191111111078810111213
Thành phố Hồ Chí Minh147477566766768
Thép Xanh Nam Định2111121111111111
Thể Công – Viettel79576910111212121313910
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25
Á quân, tham dự vòng loại AFC Champions League 2 2024–25
Hạng 3
Lọt vào vòng play-off xuống hạng
Xuống hạng đến V.League 2 2024–25
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 5 tháng 4 năm 2024. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Thép Xanh Nam Định 15 10 2 3 34 22 +12 32 Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25
2 Công an Hà Nội 15 8 4 3 24 13 +11 28
3 Becamex Bình Dương 15 8 3 4 16 13 +3 27
4 MerryLand Quy Nhơn Bình Định 15 7 4 4 27 19 +8 25
5 Đông Á Thanh Hóa 15 6 4 5 22 20 +2 22
6 Hà Nội 15 7 1 7 22 21 +1 22
7 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 15 5 5 5 14 17 −3 20
8 Thành phố Hồ Chí Minh 15 5 4 6 16 18 −2 19
9 Hải Phòng 15 4 6 5 22 21 +1 18
10 Thể Công – Viettel 15 4 5 6 13 20 −7 17
11 Quảng Nam 15 3 7 5 17 19 −2 16
12 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 15 3 6 6 12 19 −7 15
13 Sông Lam Nghệ An 15 3 5 7 15 21 −6 14 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
14 Khánh Hòa 15 2 4 9 9 20 −11 10 Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 5 tháng 4 năm 2024. Nguồn: VPF

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất
CLB thắng ít nhất
CLB hoà nhiều nhất
CLB hoà ít nhất
CLB thua nhiều nhất
CLB thua ít nhất
Chuỗi thắng dài nhất
Chuỗi bất bại dài nhất
Chuỗi không thắng dài nhất
Chuỗi thua dài nhất
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất
CLB ghi ít bàn thắng nhất
CLB lọt lưới nhiều nhất
CLB lọt lưới ít nhất
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 263 bàn thắng ghi được trong 105 trận đấu, trung bình 2.5 bàn thắng mỗi trận đấu.

Tính đến 5 tháng 4 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Rafaelson Thép Xanh Nam Định 15
2 Jamaica Rimario Gordon Đông Á Thanh Hóa 8
Brasil Alan Sebastião MerryLand Quy Nhơn Bình Định
3 Brasil Léo Artur 7
Brasil Hendrio Araujo Thép Xanh Nam Định
4 Việt Nam Nguyễn Quang Hải Công an Hà Nội 6
Brasil Lucão do Break Hải Phòng
5 Cameroon Joel Tagueu Hà Nội 5
Nigeria Michael Olaha Sông Lam Nghệ An
Bờ Biển Ngà Cheick Timité Thành phố Hồ Chí Minh
6 Việt Nam Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương 4
Việt Nam Bùi Hoàng Việt Anh Công an Hà Nội
Brasil Luiz Antônio Đông Á Thanh Hóa
Brasil Denílson Júnior Hà Nội
Việt Nam Phạm Tuấn Hải
Uganda Joseph Mpande Hải Phòng
Việt Nam Trần Đình Tiến Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Quảng Nam
7 Việt Nam Hồ Tấn Tài Công an Hà Nội 3
Brasil Jeferson Elias
Brasil Júnior Fialho
Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội
Việt Nam Phạm Xuân Mạnh
Việt Nam Nguyễn Hữu Sơn Hải Phòng
Sénégal Abdoulaye Diallo Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Cộng hòa Congo Prince Ibara
Việt Nam Vũ Quang Nam
Brasil Douglas Coutinho Khánh Hòa
Việt Nam Châu Ngọc Quang LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Nguyễn Văn Đức MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Nguyễn Văn Toàn Thép Xanh Nam Định
8 Nigeria Charles Atshimene Becamex Bình Dương 2
Brasil Janclesio Almeida
Việt Nam Vũ Văn Thanh Công an Hà Nội
Việt Nam Lâm Ti Phông Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Nguyễn Hai Long Hà Nội
Haiti Bicou Bissainthe Hải Phòng
Việt Nam Lương Hoàng Nam
Việt Nam Trần Văn Tùng Khánh Hòa
Haiti Watz Leazard
Việt Nam Trần Minh Vương LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Đỗ Thanh Thịnh MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Lê Xuân Tú Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Đình Bắc
Brasil Paulo Conrado
Nigeria Stephen Eze
Brasil Yago Ramos
Việt Nam Đinh Xuân Tiến Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Mai Sỹ Hoàng
Việt Nam Trần Mạnh Quỳnh
Brasil Bruno Cantanhede Thể Công – Viettel
Việt Nam Khuất Văn Khang
Brasil Pedro Henrique
9 Việt Nam Bùi Duy Thường Becamex Bình Dương 1
Việt Nam Bùi Vĩ Hào
Việt Nam Hồ Sỹ Giáp
Việt Nam Nguyễn Trần Việt Cường
Việt Nam Võ Hoàng Minh Khoa
Việt Nam Võ Minh Trọng
Brasil Geovane Magno Công an Hà Nội
Việt Nam Phan Văn Đức
Nigeria Raphael Success
Việt Nam A Mít Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Doãn Ngọc Tân
Việt Nam Lê Thanh Bình
Việt Nam Lê Văn Thắng
Việt Nam Nguyễn Thanh Long
Việt Nam Trịnh Văn Lợi
Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
Việt Nam Vũ Đình Hai Hà Nội
Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh Hải Phòng
Việt Nam Nguyễn Văn Đạt
Việt Nam Phạm Hoài Dương
Việt Nam Triệu Việt Hưng
Việt Nam Đinh Thanh Trung Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Nigeria Michael Gopey
Việt Nam Nguyễn Duy Dương Khánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Văn Hiệp
Việt Nam A Hoàng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Dụng Quang Nho
Brasil Gabriel Ferreira
Brasil Jairo Rodrigues
Brasil Jhon Cley
Brasil João Veras
Việt Nam Lê Văn Sơn
Việt Nam Đỗ Văn Thuận MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Hà Đức Chinh
Việt Nam Lê Ngọc Bảo
Việt Nam Mạc Hồng Quân
Brasil Marlon Rangel
Việt Nam Phạm Văn Thành
Việt Nam Vũ Minh Tuấn
Việt Nam Phù Trung Phong Quảng Nam
Canada Pierre Lamothe
Việt Nam Ngô Văn Lương Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Nguyễn Văn Bách
Việt Nam Phan Bá Quyền
Việt Nam Phan Xuân Đại
Brasil Brendon Lucas Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Bùi Ngọc Long
Việt Nam Hồ Tuấn Tài
Việt Nam Ngô Tùng Quốc
Việt Nam Nguyễn Hạ Long
Việt Nam Nguyễn Thanh Thảo
PhápCameroon Paul-Georges Ntep
Colombia Santiago Patiño
Việt Nam Võ Huy Toàn
Brasil Wander Luiz
Việt Nam Hồ Khắc Ngọc Thép Xanh Nam Định
Brasil Lucas Alves
Việt Nam Lý Công Hoàng Anh
Việt Nam Nguyễn Phong Hồng Duy
Việt Nam Nguyễn Văn Vĩ
Việt Nam Tô Văn Vũ
Việt Nam Trần Văn Đạt
Việt Nam Trần Văn Kiên
Việt Nam Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel
Brasil João Pedro
Việt Nam Nguyễn Đức Chiến
Việt Nam Nguyễn Hoàng Đức
Việt Nam Nhâm Mạnh Dũng
Việt Nam Trần Mạnh Cường

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 4 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Nigeria Stephen Eze Quảng Nam Thể Công – Viettel 1
Brasil Jairo Rodrigues LPBank Hoàng Anh Gia Lai Khánh Hòa
Việt Nam Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel Hải Phòng
Brasil Janclesio Almeida Becamex Bình Dương Quảng Nam
Việt Nam Trần Hoàng Hưng Quảng Nam Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Vương Văn Huy Sông Lam Nghệ An Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Trần Văn Kiên Thép Xanh Nam Định Becamex Bình Dương

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 4 năm 2024
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Cameroon Joel Tagueu Hà Nội Hải Phòng 3–5 (H) 29 tháng 10 năm 2023
Brasil Lucão do Break Hải Phòng Hà Nội 5–3 (A)
Nigeria Michael Olaha Sông Lam Nghệ An Quảng Nam 4–4 (H) 2 tháng 12 năm 2023
  • Ghi chú:

4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 4 năm 2024
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip Công an Hà Nội 8
2 Việt Nam Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 7
3 Việt Nam Nguyễn Thanh Tùng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 5
4 Slovakia Patrik Lê Giang Thành phố Hồ Chí Minh 4
5 Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa 3
Việt NamNga Đặng Văn Lâm MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Tống Đức An Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Văn Việt Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Thép Xanh Nam Định
Việt Nam Phạm Văn Phong Thể Công – Viettel
6 Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng Hà Nội 2
Việt Nam Nguyễn Đình Triệu Hải Phòng
Việt Nam Võ Ngọc Cường Khánh Hòa
Việt Nam Phan Đình Vũ Hải LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Nguyễn Văn Công Quảng Nam
7 Việt Nam Bùi Tấn Trường Hà Nội 1
Việt Nam Quan Văn Chuẩn
Việt Nam Nguyễn Hoài Anh Khánh Hòa
Việt Nam Bùi Tiến Dũng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Trần Trung Kiên
Việt Nam Trần Đình Minh Hoàng MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Trần Văn Tiến Sông Lam Nghệ An
Việt Nam Quàng Thế Tài Thể Công – Viettel

Số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Tr Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Vòng 23 Vòng 24 Vòng 25 Vòng 26 Tổng TB
Becamex Bình Dương 6.000 6.500 8.200 7.200 3.000 4.000 4.500 4.500
Công an Hà Nội 6.000 12.000 8.000 5.000 8.000 12.000 10.000 11.000
Đông Á Thanh Hóa 8.000 8.000 4.000 9.000 5.000 5.000 8.000
Hà Nội 4.000 5.000 6.000 5.000 2.000 5.500 10.000
Hải Phòng 15.000 13.979 8.000 10.000 18.421 7.000 9.000 6.000
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 5.000 6.000 2.500 5.000 3.000 5.000 5.000
Khánh Hòa 6.000 5.000 6.000 5.000 5.000 5.000 6.500 6.000
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 10.000 5.000 5.000 5.000 6.000 6.000 5.500
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 5.000 3.000 5.000 4.500 6.000 4.000 6.000
Quảng Nam 5.000 4.000 4.000 3.000 2.000 3.000 3.000 2.000
Sông Lam Nghệ An 7.000 2.000 4.000 4.000 7.000 7.000 3.000
Thành phố Hồ Chí Minh 5.000 7.000 6.000 4.000 3.000 5.000 6.000 5.000
Thép Xanh Nam Định 12.000 10.000 10.000 7.000 10.000 11.000 14.000 15.000
Thể Công – Viettel 4.000 5.000 7.000 2.000 3.500 8.000 4.000
Tổng cộng 59.000 39.000 48.500 43.979 42.000 41.700 35.700 40.000 49.421 32.500 47.000 46.500 47.000 41.500 49.500
Trung bình 8.429 5.571 6.929 6.282 6.000 5.957 5.100 5.714 7.060 4.643 6.714 6.643 6.714 5.929 7.071

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 12 Becamex Bình Dương Lê Huỳnh Đức (Becamex Bình Dương) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Júnior Fialho (Công an Hà Nội)
Tháng 2 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 4
Tháng 6

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2024.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Do sân vận động Tam Kỳ không đạt tiêu chuẩn của VPF nên Quảng Nam chọn sân vận động Hoà Xuân làm sân nhà ở những trận đầu mùa giải.[3]
  2. ^ Riêng ở 2 vòng đấu cuối, do các trận đấu diễn ra cùng giờ nên chỉ có 1 trong 3 đội này được sử dụng sân Hàng Đẫy làm sân nhà. Do ở vòng 26 có 2 đội (mang mã số bốc thăm 1 và 3) được thi đấu trên sân nhà, nên đội nào có kết quả tốt hơn sau giai đoạn lượt đi sẽ được thi đấu tại sân Hàng Đẫy; đội còn lại phải sử dụng một sân khác làm "sân nhà".

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Những điểm mới của V.League 2023”. Báo Kinh tế & Đô thị. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ News, V. T. C. (21 tháng 6 năm 2023). “Bóng đá Việt Nam thay đổi ra sao nếu áp dụng VAR?”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ News, bongdaplus (16 tháng 10 năm 2023). “CLB Quảng Nam chọn Hoà Xuân làm sân nhà ở 2 trận đầu mùa giải 2023/24”. bongdaplus.vn. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  4. ^ thanhnien.vn (13 tháng 12 năm 2023). “Phó tướng của HLV Võ Đình Tân ngồi ghế nóng, CLB Khánh Hòa có qua được sóng gió!”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ ONLINE, TUOI TRE (18 tháng 12 năm 2023). “Thể Công - Viettel bổ nhiệm tân HLV trưởng Thomas Dooley”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  6. ^ VPF (12 tháng 10 năm 2023). “Điều lệ Giải VĐQG Night Wolf 2023/24” (PDF). vpf.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ “Trận cầu đinh của vòng 1 V-League 2023/2024 bị đổi lịch”. vov.vn. 19 tháng 10 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ