Mount Gambier, Nam Úc

Mount Gambier
Nam Úc
Cảnh nhìn qua hồ Valley và công viên Marist đến khu vực đô thị Mount Gambier từ tháp Centenary
Mount Gambier trên bản đồ South Australia
Mount Gambier
Mount Gambier
Tọa độ37°49′46″N 140°46′58″Đ / 37,82944°N 140,78278°Đ / -37.82944; 140.78278
Dân số23.494(điều tra năm 2006)[1] (50th)
 • Mật độ dân số881,1/km2 (2.282/sq mi)
Thành lập1854
Mã bưu chính5290,[2] 5291 [3]
Diện tích26,7 km2 (10,3 sq mi)
Múi giờACST (UTC+9:30)
 • Mùa hè (DST)ACDT (UTC+10:30)
Vị trí
Khu vực chính quyền địa phương
  • City of Mount Gambier
  • Hội đồng khu vực Grant
Khu vực bầu cử tiểu bangMount Gambier
Khu vực bầu cử liên bangBarker
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
189 °C
372 °F
81 °C
178 °F
7.083 mm
278,9 in

Mount Gambier là một thành phố trong tiểu bang Nam Úc, Úc. Thành phố có dân số 23.494 người (năm 2006). Thành phố có cự ly cách thủ phủ bang Adelaide 450 km. Mount Gambier là thành phố khu vực lớn nhất ở Nam Úc nằm khoảng 450 km về phía nam của thủ đô Adelaide và chỉ 17 km từ biên giới tiểu bang Victoria. Thành phố lấy tên gọi từ núi lửa Gambier - một miệng núi lửa được quan sát thấy vào năm 1800 bởi trung úy James Grant của đoàn khảo sát HMS Lady Nelson và được đặt tên theo Lord James Gambier (Đô đốc Hải quân Anh).

Người ta biết đến thành phố qua vị trí địa lý thú vị của nó, đặc biệt là núi lửa cạnh đó.

Trước khi có khu định cư người châu Âu thì nơi này đã có thổ dân người Buandig (hoặc Boandik) cư trú từ lâu. Họ được gọi nơi đây là ereng balam hoặc egree belum, có nghĩa là "nhà của con đại bàng diều hâu".

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mount Gambier có khí hậu Địa Trung Hải (phân loại khí hậu Köppen Csb). Thành phố có mùa hè khô và ấm áp trong khi mùa đông ẩm ướt, mát mẻ.

Dữ liệu khí hậu của Mount Gambier
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 44.1
(111.4)
44.9
(112.8)
41.3
(106.3)
35.8
(96.4)
28.5
(83.3)
21.6
(70.9)
22.4
(72.3)
26.6
(79.9)
32.2
(90.0)
33.3
(91.9)
41.2
(106.2)
43.3
(109.9)
44.9
(112.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 25.3
(77.5)
25.3
(77.5)
23.1
(73.6)
19.5
(67.1)
16.1
(61.0)
13.9
(57.0)
13.2
(55.8)
14.2
(57.6)
15.9
(60.6)
18.0
(64.4)
20.5
(68.9)
23.0
(73.4)
19.0
(66.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 11.2
(52.2)
11.7
(53.1)
10.6
(51.1)
8.8
(47.8)
7.4
(45.3)
5.8
(42.4)
5.2
(41.4)
5.5
(41.9)
6.3
(43.3)
7.1
(44.8)
8.4
(47.1)
10.0
(50.0)
8.2
(46.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) 1.4
(34.5)
2.8
(37.0)
0.0
(32.0)
−1.8
(28.8)
−2.8
(27.0)
−3.9
(25.0)
−3.9
(25.0)
−2.6
(27.3)
−3.4
(25.9)
−1.6
(29.1)
−0.8
(30.6)
1.2
(34.2)
−3.9
(25.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 27.4
(1.08)
26.0
(1.02)
35.8
(1.41)
54.7
(2.15)
71.8
(2.83)
84.1
(3.31)
100.2
(3.94)
95.7
(3.77)
72.6
(2.86)
60.7
(2.39)
46.2
(1.82)
38.3
(1.51)
711.1
(28.00)
Số ngày giáng thủy trung bình 8.4 7.8 11.0 14.5 18.4 19.8 21.9 21.6 19.1 16.8 13.2 11.6 184.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 44 44 49 56 68 73 72 67 63 59 53 48 58
Số giờ nắng trung bình tháng 282.1 243.6 213.9 165.0 136.4 120.0 133.3 164.3 171.0 213.9 228.0 251.1 2.322,6
Nguồn: [4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Australian Bureau of Statistics (25 tháng 10 năm 2007). “Mount Gambier (Urban Centre/Locality)”. 2006 Census QuickStats. Truy cập {{{accessdate}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ Australia Post[liên kết hỏng] - Postcode: Mount Gambier, SA (ngày 25 tháng 6 năm 2008)
  3. ^ Australia Post[liên kết hỏng] - Postcode: Mount Gambier West, Mount Gambier East, SA (ngày 25 tháng 6 năm 2008)
  4. ^ “Monthly climate statistics for Mount Gambier Airport”. Commonwealth of Australia , Bureau of Meteorology. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]