Nhị thập bát tú (二十八宿) là cách gọi của 28 chòm sao (宿 "Tú") nằm trên bầu trời theo cách chia trong thiên văn học phương Đông cổ đại.
Nhị thập bát tú được cho là có nguồn gốc từ việc quan sát sự di chuyển của mặt trăng trên bầu trời. Mặt trăng đi một vòng quỹ đạo mất hơn 27 ngày, ứng với mỗi ngày là một vị trí trên thiên cầu, và từ đó người phương Đông tạo ra hệ thống 28 hoặc đôi khi là 27 hay 36 chòm sao trên bầu trời (Xem thêm: Lunar mansion hay 二十八宿). Trong thiên văn học Ấn Độ cũng có hệ thống 28 chòm sao tương tự gọi là Nakshatra. Một hệ thống khác cũng dựa trên đường mặt trăng di chuyển là 36 Decan của Ai Cập cổ đại.
Người ta chia vòng Hoàng Đạo thành bốn phần, quy ước như bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên mặt đất và gán cho chúng hình ảnh của bốn con vật huyền thoại, hay Tứ Tượng (四象), chúng là: Thanh Long (rồng xanh, ở phương Đông), Bạch Hổ (hổ trắng, ở phương Tây), Chu Tước (sẻ đỏ, ở phương Nam) và Huyền Vũ (rùa đen, ứng với phương Bắc). Mỗi phương có bảy chòm sao. Tên chòm sao cũng là tên của chủ tinh (các sao chính), ngoài ra các sao khác trong mỗi chòm cũng có tên riêng.
Tên của 28 chòm sao này được đặt cho 28 loài vật dùng để đếm ngày trong hệ thống tính lịch cổ, khi tính đơn vị tháng và năm thì rút gọn còn lại 12 con tương ứng với 12 tháng vì 12 lần trăng tròn thì trái đất đi hết 1 vòng hoàng đạo, và 12 năm vì sao Mộc (Thái Tuế) đi hết 1 vòng. 12 con vật đó tương ứng với 12 địa chi được sử dụng rộng rãi đến ngày nay đó là: chuột, trâu, cọp, mèo, rồng, rắn, ngựa, dê, thân, gà, chó, heo.
"Chòm sao" / Tú (宿) | ||||
Phương | Tượng tinh | Chủ tinh | Vật chủ | Quan hệ với sao hoặc chòm sao của châu Âu |
---|---|---|---|---|
Đông phương Thanh Long (東方青龍) (Rồng xanh ở phương Đông) |
Giác Mộc Giao (角木蛟) |
Giác | Giao | a Virgo (Spica) |
Cang Kim Long (亢金龍) |
Cang | Long | κ Virgo | |
Đê Thổ Lạc (氐土貉) |
Đê | Lạc | α Libra (Zubenelgenubi) | |
Phòng Nhật Miêu (房日猫) |
Phòng | Miêu | π Scorpius | |
Tâm Nguyệt Hồ (心月狐) |
Tâm | Hồ | Antares | |
Vĩ Hỏa Hổ (尾火虎) |
Vĩ | Hổ | μ Scorpius | |
Cơ Thủy Báo (箕水豹) |
Cơ | Báo | γ Sagittarius (Alnasl) | |
Bắc phương Huyền Vũ (北方玄武) (Rùa và rắn đen ở phương Bắc) |
Đẩu Mộc Giải (斗木獬) |
Đẩu | Giải | φ Sagittarius |
Ngưu Kim Ngưu (牛金牛) |
Ngưu | Ngưu | β Capricornus | |
Nữ Thổ Bức (女土蝠) |
Nữ | Bức | ε Aquarius (Albali) | |
Hư Nhật Thử (虛日鼠) |
Hư | Thử | a Aquarius (Sadalmelik) | |
Nguy Nguyệt Yến (危月燕) |
Nguy | Yến | Aquarius/Pegasus | |
Thất Hỏa Trư (室火豬) |
Thất | Trư | α Pegasus (Markab) | |
Bích Thủy Du (壁水貐) |
Bích | Du | γ Pegasus (Algenib) | |
Tây phương Bạch Hổ (西方白虎) (Hổ trắng ở phương Tây) |
Khuê Mộc Lang (奎木狼) |
Khuê | Lang | η Andromeda |
Lâu Kim Cẩu (婁金狗) |
Lâu | Cẩu | β Aries (Sheratan) | |
Vị Thổ Trĩ (胃土雉) |
Vị | Trĩ | 35 Aries | |
Mão Nhật Kê (昴日鸡) |
Mão | Kê | Pleiades (Electra) | |
Tất Nguyệt Ô (畢月烏) |
Tất | Ô | ε Taurus | |
Chủy Hỏa Hầu (觜火猴) |
Chủy | Hầu | λ Orion (Meissa) | |
Sâm Thủy Viên (參水猿) |
Sâm | Viên | ζ Orion (Alnitak) | |
Nam phương Chu Tước (南方朱雀) (Chim sẻ đỏ ở phương Nam) |
Tỉnh Mộc Hãn (井木犴) |
Tỉnh | Hãn | μ Gemini (Tejat) |
Quỷ Kim Dương (鬼金羊) |
Quỷ | Dương | θ Cancer | |
Liễu Thổ Chương (柳土獐) |
Liễu | Chương | δ Hydra | |
Tinh Nhật Mã (星日馬) |
Tinh | Mã | α Hydra (Alphard) | |
Trương Nguyệt Lộc (張月鹿) |
Trương | Lộc | υ Hydra | |
Dực Hỏa Xà (翼火蛇) |
Dực | Xà | a Krater | |
Chẩn Thủy Dẫn (軫水蚓) |
Chẩn | Dẫn |