Sông Hán | |
Bình minh trên sông Hán
| |
Nguồn gốc tên: Bách Tế Hán tự, "Hansu" (漢水 - Hán thủy) [a][1] | |
Các quốc gia | Hàn Quốc (KOR), Bắc Triều Tiên (PRK) |
---|---|
Tỉnh | Hàn Quốc:
|
Các phần | Goljicheon, Joyanggang, Donggang, Namhangang |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | Dalcheon, Cheongmicheon, Bokhacheon, Gyeongancheon, Anyangcheon, Imjingang |
- hữu ngạn | Seomgang, Wonjucheon, Bukhangang, Jungnangcheon, Gongneungcheon, Wangsukcheon, Donongcheon |
Nguồn | Dãy núi Thái Bạch |
- Vị trí | Đỉnh Geumdae, Taebaek, Gangwon, Hàn Quốc [b][2] |
Cửa sông | Hoàng Hải |
- vị trí | Mũi tây bắc bán đảo Gimpo, biên giới KOR-PRK [3] |
Chiều dài | 494 km (307 mi) [4] |
Lưu vực | 35.770 km2 (13.811 dặm vuông Anh) [4] |
Lưu lượng | tại Cầu Hangang, Seoul |
- trung bình | 613 m3/s (21.648 cu ft/s) [c][5] |
†: Nhánh sông Hán |
Sông Hán | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Han(-)gang |
McCune–Reischauer | Han'gang |
Hán-Việt | Hán Giang |
Sông Hán hay Hán giang (Tiếng Hàn: 한강; Hanja: 漢江; Romaja: Han-gang; McCune–Reischauer: Han'gang; Hán-Việt: Hán Giang) là con sông lớn ở Hàn Quốc, là con sông dài thứ tư ở bán đảo Triều Tiên sau các sông Áp Lục, Đồ Môn, Lạc Đông.[6]
Sông Hán chảy qua khu vực Trung bộ bán đảo Triều Tiên, là hợp lưu của sông Bắc Hán hay Lâm Tân giang - thượng lưu phía bắc của Hán giang bắt nguồn từ núi Kim Cương (Geumgang) ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên; và sông Nam Hán, bắt nguồn từ núi Đại Đức (Daedeok). Sông Hán chảy qua Seoul, thủ đô Hàn Quốc rồi đổ ra biển Hoàng Hải.
Sông Hán và vùng phụ cận của nó đóng vai trò quan trọng trong suốt chiều dài lịch sử Triều Tiên. Vào thời Tam Quốc Triều Tiên, các nước đã tranh giành kiểm soát khu vực này bởi sông Hán được xem như con đường giao thương đến Trung Hoa (thông qua Hoàng Hải). Tuy nhiên, hiện nay con sông này không còn được sử dụng cho mục đích hàng hải vì khu vực cửa sông nằm ở biên giới của hai miền, nơi cấm các hoạt động dân sự.
Dòng sông này là nguồn cung cấp nước cho hơn 12 triệu người Hàn Quốc. Vào tháng 7 năm 2000, quân đội Hoa Kỳ thú nhận đã đổ hóa chất độc hại xuống dòng sông, tạo nên nhiều làn sóng biểu tình.
Nhiều người Việt Nam nhầm tên sông này là "sông Hàn", vì tưởng rằng liên quan đến tên Hàn Quốc vì trong tiếng Hàn, chữ hán 漢 và hàn 韓 là đồng âm Han, gây nhiều nhầm lẫn cho người dịch. Trong khi đó, sông Hàn là tên một con sông tại Đà Nẵng, Việt Nam, nhưng cũng không liên quan đến Hàn Quốc vì Hán tự của sông Hàn (Đà Nẵng) là 瀚.
Sông dài 514 km. Ở địa phận Seoul, sông rộng tới 1 km. Có 25 cây cầu bắc qua sông trong phạm vi vùng thủ đô Seoul.
Nhiều con sông từ nơi khác hợp lưu và đổ vào sông Hán. Từ đầu nguồn đến cửa sông Hán có tổng số 920 sông, trong đó có 19 sông cấp quốc gia, 15 sông cấp 1 địa phương và 886 sông cấp 2 địa phương.[7] Sông Namhan là dòng chính của sông Hán, và sông Bukhangang đổ vào sông Hán tại Yangsu-ri, Yangpyeong-gun, Gyeonggi-do. Các nhánh chính của sông Hàn như sau.
* Các phụ lưu được công nhận là sông quốc gia
Từ những năm 1960 đến nay, một số cây cầu bắc qua sông Hán đã được xây dựng. Có tổng cộng 32 cây cầu nằm giữa điểm gặp nhau của sông Bukhangang và Namhangang và điểm mà chúng chảy vào biển Hoàng Hải.[8] Hầu hết được chiếu sáng vào ban đêm cho đến nửa đêm và 1 giờ sáng. Các sông dưới đây được xếp theo thứ tự từ hạ lưu đến thượng nguồn.
Tại Seoul, đường cao tốc Gangbyeon và đường cao tốc Olympic lần lượt được xây dựng ở phía bắc và phía nam của sông Hán. Tuyến 1 (Yongsan ~ Noryangjin), Tuyến 2 (Gangbyeon ~ Jamsillaru, Dangsan ~ Hapjeong), Tuyến 3 (Oksu ~ Apgujeong), Tuyến 4 (Ichon ~ Dongjak), Tuyến 7 (Khu nghỉ dưỡng Ttukseom ~ Cheongdam) và Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon (Sân bay Quốc tế Gimpo ~ Digital Media City) đi qua cầu đường sắt, Tuyến 5 (Yeouinaru ~ Mapo, Gwangnaru ~ Cheonho), Tuyến Suin–Bundang (Apgujeongrodeo ~ Rừng Seoul) và Tuyến Seohae đi qua dòng chính của sông Hán bằng một đường hầm chui và Tuyến Gyeongui–Jungang bắc qua sông Bukhangang bằng một cây cầu đường sắt. Các tuyến tàu điện ngầm khác không đi qua dòng chính của sông Hàn, nhưng Tuyến 8, Tuyến Shinbundang dự kiến sẽ đi qua dòng chính của sông Hàn.
|publisher=
(trợ giúp)
|publisher=
(trợ giúp)