Chào mẹ, tạm biệt! | |
---|---|
Tên gốc | |
Hangul | 하이바이, 마마! |
Thể loại | |
Sáng lập | Studio Dragon |
Kịch bản | Kwon Hye-joo |
Đạo diễn | Yoo Je-won |
Diễn viên |
|
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 62–86 phút |
Đơn vị sản xuất | MI Inc. |
Nhà phân phối | |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | tvN |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 22 tháng 2 năm 2020 | – 19 tháng 4 năm 2020
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Chào mẹ, tạm biệt! (Tiếng Hàn: 하이바이, 마마!; Romaja: Haibai, Mama!) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2020 với sự tham gia của Kim Tae-hee, Lee Kyu-hyung và Go Bo-gyeol, với Yo Je-won đảm nhiệm vai trò đạo diễn. Phim được công chiếu trên kênh truyền hình của đài tvN và nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix với tập đầu tiên bắt đầu từ 22 tháng 2 cho đến tập cuối vào ngày 19 tháng 4 năm 2020.[2][3]
Cha Yu-ri là một hồn ma kể từ khi cô qua đời trong một tai nạn thương tâm, năm năm trước. Cô trở thành oan hồn và luôn bên cạnh người con và người chồng của mình. Thông qua một dự án tái sinh, cô có khả năng trở lại thành người nếu cô thành công trở lại vị trí của mình trong vòng 49 ngày. Tuy nhiên, chồng cô giờ đã tái hôn.[4]
Tên ban đầu của bộ phim là Goodbye Mom (Tiếng Hàn: 안녕 엄마).[10]
Trước đó, Kim Tae-hee và Bae Hae-seon đã hợp tác với nhau trong bộ phim truyền hình Thiên tài lang băm của đài SBS vào năm 2015.
Hi Bye, Mama! OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various Artists | |
Phát hành | 2020 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa | Stone Music Entertainment |
Phát hành vào 1 tháng 3 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Time, Like a Shining Star" (별처럼 빛나는 시간) | Son Go-eun (MonoTree) | Son Go-eun (MonoTree) | Park Ji-min | 3:18 |
2. | "Time, Like a Shining Star" (Inst.) | Son Go-eun (MonoTree) | 3:18 | ||
Tổng thời lượng: | 6:36 |
Phát hành vào 8 tháng 3 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Touch" |
|
| Kim Young-geun | 4:49 |
2. | "Touch" (Inst.) |
| 4:49 | ||
Tổng thời lượng: | 9:38 |
Phát hành vào 15 tháng 3 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "To You" (너에게) | Hen | Hen | Hen | 3:44 |
2. | "To You" (Inst.) | Hen | 3:44 | ||
Tổng thời lượng: | 7:28 |
Phát hành vào 22 tháng 3 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Hopefully Sky" (하늘바라기) |
|
| Sohyang | 4:30 |
2. | "Hopefully Sky" (Inst.) |
| 4:30 | ||
Tổng thời lượng: | 9:00 |
Phát hành vào 12 tháng 4 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "In The Night" |
|
| Parc Jae-jung | 4:20 |
2. | "In The Night" (Inst.) |
| 4:20 | ||
Tổng thời lượng: | 8:40 |
Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |||
1 | 1.614 | 1.658 | 1.583 | 1.915 | 1.693 | 1.702 | 1.860 | 1.550 | 1.568 | 1.678 | 1.492 | 1.577 | 1.240 | 1.273 | 1.232 | 1.512 | 1.572 |
Tập | Ngày phát sóng | Tiêu đề | Tỷ lệ người xem trung bình (AGB Nielsen)[12] | |
---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Seoul | |||
1 | 22 tháng 2 năm 2020 | Cuộc sống đầy những điều không thể đoán trước (인생은 예측 불가능의 연속이다) |
5.895% | 6.209% |
2 | 23 tháng 2 năm 2020 | Mùa lãng quên (잊혀진 계절) |
6.111% | 6.220% |
3 | 29 tháng 2 năm 2020 | Khi chết mới nhận ra đời đẹp thế nào (죽어보니, 알 수 있는 것들 '美生') |
5.373% | 5.384% |
4 | 1 tháng 3 năm 2020 | Không có gì không xảy ra với tôi (나에게 일어나지 않을 일은 없다) |
6.519% | 6.793% |
5 | 7 tháng 3 năm 2020 | Mỗi khoảnh khắc khi cơ hội trở thành định mệnh (우연이 운명으로 변하는 모든 순간들) |
5.663% | 5.971% |
6 | 8 tháng 3 năm 2020 | Dù đối mặt với cái chết, gia đình vẫn là quan trọng nhất (죽음 앞에서도 나만 생각하지 않게 하는 것 '가족') |
5.769% | 5.745% |
7 | 14 tháng 3 năm 2020 | Nơi hoa nở và tàn (꽃이 피고 진 자리) |
6.101% | 5.958% |
8 | 15 tháng 3 năm 2020 | Những người không thể từ biệt (이별에 서툰 사람들) |
5.428% | 5.550% |
9 | 21 tháng 3 năm 2020 | Tạm biệt và xin chào ánh sáng cuộc đời (안녕, 당신의 빛) |
5.859% | 6.122% |
10 | 22 tháng 3 năm 2020 | Vị trí không thể chạm tới (내가 닿을 수 없는 당신의 자리) |
5.431% | 5.930% |
11 | 28 tháng 3 năm 2020 | Một phần đời được chia sẻ cho tôi (내게 주어진 '내 몫의 인생') |
5.324% | 6.025% |
12 | 29 tháng 3 năm 2020 | Ngày tôi bị quên lãng (내가 가려진 날들) |
5.227% | 5.517% |
13 | 11 tháng 4 năm 2020 | Câu chuyện tôi không thể nhìn thấy (나는 볼 수 없었던 이야기) |
4.707% | 5.086% |
14 | 12 tháng 4 năm 2020 | Đó không phải là lỗi của anh (당신 탓이 아니다) |
4.226% | 4.460% |
15 | 18 tháng 4 năm 2020 | "Ngày mai" của cuộc đời tôi (내 인생의 '내일') |
4.795% | 5.178% |
16 | 19 tháng 4 năm 2020 | Cánh hoa rơi nhưng hoa vẫn ở lại (꽃잎이 떨어져도 꽃은 지지 않네) |
5.133% | 5.737% |
Trung bình | 5.473% | 5.743% | ||
|