Bộ Chim điên

Bộ Chim điên
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Nhánh Aequornithes
Bộ (ordo)Suliformes
Sharpe, 1891
Các họ

Bộ Chim điên (danh pháp khoa học: Suliformes, còn gọi là "Phalacrocoraciformes" như theo Christidis & Boles 2008) là một tên gọi do Đại hội Điểu học Quốc tế (IOC) đề xuất[1]. Do chứng cứ gần đây cho thấy bộ Pelecaniformes truyền thống là đa ngành[2] nên người ta đề xuất rằng bộ này nên được chia tách ra để phản ánh đúng các mối quan hệ tiến hóa thật sự.

Hệ thống hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số các họ của bộ Pelecaniformes truyền thống chỉ có Pelecanidae là còn lại. Họ chim nhiệt đới Phaethontidae được chuyển sang bộ của chính nó là Phaethontiformes. Phân tích di truyền dường như chỉ ra rằng Pelecaniformes nghĩa mới (bao gồm Pelecanidae, BalaenicipitidaeScopidae) trên thực tế có quan hệ họ hàng gần với ArdeidaeThreskiornithidae. Còn đối với Suliformes, chúng dường như chỉ là các họ hàng xa đối với bộ Pelecaniformes theo nghĩa mới[3][4]. Theo phân loại của Hackett và ctv (2008) thì Gaviiformes (chim lặn gavia), Sphenisciformes (chim cánh cụt), Procellariiformes (hải âu), Ciconiiformes (hạc), cũng như Suliformes và Pelecaniformes, tất cả dường như đều tiến hóa từ cùng một tổ tiên chung. Một siêu bộ chim lội nước cũng đã được đề xuất[5].

Các họ còn sinh tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loài vẽ theo Gibb G. C. et al. (2013)[6]

Suliformes

Fregatidae

Sulidae

Anhingidae

Phalacrocoracidae

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Mayr Gerald (2003): The phylogenetic affinities of the Shoebill (Balaeniceps rex). Journal für Ornithologie 144(2): 157–175. [Tiếng Anh với tóm tắt tiếng Đức] Tóm tắt HTML
  3. ^ Kennedy, M., R.D. Gray and H.G. Spencer (2000), The phylogenetic relationships of the shags and cormorants: can sequence data resolve a disagreement between behavior and morphology? Mol. Phylogenet. Evol. 17, 345-359.
  4. ^ Mayr (2005)
  5. ^ A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History. Shannon J. Hackett, et al. Science 320, 1763 (2008)
  6. ^ Gibb, G.C. et al. (2013) Beyond phylogeny: Pelecaniform and Ciconiiform birds, and long-term niche stability. Molecular Phylogenetics and Evolution, 68(2):229–238.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt