Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng B của Cúp bóng đá châu Á 2015, là một trong bốn bảng đấu thuộc Cúp bóng đá châu Á 2015. Trận đầu tiên của bảng sẽ diễn ra vào ngày 10 tháng 1, trận đấu thứ 2 vào ngày 14 tháng 1, và trận đấu cuối cùng được đá vào ngày 18 tháng 1. Tất cả sáu bảng đấu sẽ được đá tại các sân vận động ở Úc. Bảng đấu gồm có Uzbekistan, Ả Rập Saudi, Trung Quốc và CHDCND Triều Tiên.[1]
Vị trí | Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt vòng loại | Số lần tham dự | Lần tham dự gần nhất | Thành tích tốt nhất | Xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 3, 2014[nb 1] | Bắt đầu sự kiện | |||||||
B1 | ![]() |
Nhì bảng E | 19 tháng 11 năm 2013 | 6 | 2011 | Hạng tư (2011) | 55 | 71 |
B2 | ![]() |
Nhất bảng C | 15 tháng 11 năm 2013 | 9 | 2011 | Vô địch (1984, 1988, 1996) | 75 | 102 |
B3 | ![]() |
Đội thứ 3 có thành tích tốt nhất | 5 tháng 3 năm 2014 | 11 | 2011 | Á quân (1984, 2004) | 98 | 96 |
B4 | ![]() |
![]() |
19 tháng 3 năm 2012 | 4 | 2011 | Hạng tư (1980) | 133 | 150 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 2 | +3 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Trong trận đấu vòng tứ kết:
Uzbekistan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Sergeev ![]() |
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Uzbekistan
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() CHDCND Triều Tiên
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Vũ Hải ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ả Rập Saudi
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Ryang Yong-Gi ![]() |
Chi tiết | Hazazi ![]() Al-Sahlawi ![]() Al Abed ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() CHDCND Triều Tiên
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ả Rập Saudi
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Ngô Hi ![]() Tôn Khắc ![]() |
Chi tiết | Ahmedov ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Uzbekistan
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Uzbekistan ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Rashidov ![]() Shodiev ![]() |
Chi tiết | Al-Sahlawi ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Uzbekistan
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ả Rập Saudi
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Tôn Khắc ![]() |
Chi tiết | Cao Lâm ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Trung Quốc
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() CHDCND Triều Tiên
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|