Eritrea tại Thế vận hội

Eritrea tại
Thế vận hội
Mã IOCERI
NOCỦy ban Olympic quốc gia Eritrea
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 1 1
Tham dự Mùa hè
Các lần tham dự khác
Ethiopia Ethiopia (1956–1992)

Eritrea xuất hiện lần đầu tiên tại Olympic vào năm 2000, khi nước này gửi 3 vận động viên (VĐV) thi đấu môn Điền kinh tới Thế vận hội Mùa hè 2000. Ở Thế vận hội Mùa hè 2004, Zersenay Tadese đã giành tấm huy chương đầu tiên cho đoàn Eritrea khi về thứ ba chung cuộc trên đường chạy 10000 mét dành cho nam. Nước này chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.

Ủy ban Olympic quốc gia của Eritrea được thành lập năm 1996 và được Ủy ban Olympic Quốc tế công nhận năm 1999.

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1896–1952 không tham dự
1956–1992 tham gia như một phần của  Ethiopia (ETH)
Hoa Kỳ Atlanta 1996 không tham dự
Úc Sydney 2000 3 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 4 0 0 1 1 71
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 11 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 12 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 12 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Tổng số 0 0 1 1 141

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa đông

[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1924–2014 không tham dự
Hàn Quốc Pyeongchang 2018 1 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2022 chưa diễn ra
Tổng số 0 0 0 0

Huy chương theo môn

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp thứ
Điền kinh
  • || 0 || 0 || 1 || 1|| 96
Tổng số 0 0 1 1 141

Các VĐV giành huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Huy chương Tên VĐV Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Đồng  Tadese, ZersenayZersenay Tadese Hy Lạp Athens 2004 Điền kinh 10000m (nam)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Eritrea”. International Olympic Committee.
  • “Kết quả và huy chương”. Olympic.org. Ủy ban Olympic Quốc tế.
  • “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee.
  • “Eritrea”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Bài viết sẽ tiết lộ nội dung truyện tuy nhiên thì các bạn chắc cũng biết luôn rồi: Gojo Satoru quay trở lại
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.