Kyrgyzstan tại Thế vận hội | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||||||
Mã IOC | KGZ | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Quốc gia Cộng hòa Kyrgyzstan | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Tham dự Mùa hè | |||||||||
Tham dự Mùa đông | |||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
![]() ![]() ![]() |
Kyrgyzstan đã góp mặt tại sáu kỳ Thế vận hội Mùa hè và năm kỳ Thế vận hội Mùa đông với tư cách một quốc gia độc lập và đã giành bốn huy chương Thế vận hội. Kyrgyzstan từng được đại diện theo đoàn Liên Xô. Năm 1992, Kyrgyzstan tham dự Thế vận hội như một phần của Đoàn thể thao Hợp nhất, theo sau sự tan rã của Liên Xô. Kyrgyzstan lần đầu tiên xuất hiện độc lập tại Thế vận hội Mùa đông 1994 và Thế vận hội Mùa hè 1996.
Thế vận hội | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|
![]() | 0 | 1 | 2 | 3 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng số (6 đơn vị) | 0 | 1 | 3 | 4 |
Môn thi đấu | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|
![]() | 0 | 1 | 2 | 3 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (2 đơn vị) | 0 | 1 | 3 | 4 |
Huy chương | Tên | Thế vận hội | Môn thi đấu | Nội dung |
---|---|---|---|---|
Đồng ![]() |
Aidyn Smagulov | ![]() |
![]() |
Hạng cân 60 kg nam |
Bạc ![]() |
Kanatbek Begaliev | ![]() |
![]() |
Cổ điển nam hạng cân 66 kg |
Đồng ![]() |
Ruslan Tyumenbayev | ![]() |
![]() |
Cổ điển nam hạng cân 60 kg |
Đồng ![]() |
Bazar Bazarguruev | ![]() |
![]() |
Tự do nam hạng cân 60 kg |