Uganda tại Thế vận hội

Uganda tại
Thế vận hội
Mã IOCUGA
NOCỦy ban Olympic Uganda
Trang webwww.nocuganda.com
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
2 3 2 7
Tham dự Mùa hè

Uganda tham dự Thế vận hội lần đầu tiên năm 1956, và đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ đó, trừ lần nước này tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1976. Uganda chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.

Quốc gia này đã có 7 tấm huy chương Thế vận hội, đều thuộc về các môn điền kinhquyền Anh.

Ủy ban Olympic quốc gia của Uganda được thành lập năm 1950 và được Ủy ban Olympic Quốc tế công nhận năm 1956.

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
1896–1952 không tham dự
Úc Melbourne 1956 0 0 0 0
Ý Roma 1960 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 1964 0 0 0 0
México Thành phố México 1968 0 1 1 2
Tây Đức München 1972 1 1 0 2
Canada Montréal 1976 không tham dự
Liên Xô Moskva 1980 0 1 0 1
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 0 0 0 0
Hàn Quốc Seoul 1988 0 0 0 0
Tây Ban Nha Barcelona 1992 0 0 0 0
Hoa Kỳ Atlanta 1996 0 0 1 1
Úc Sydney 2000 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 1 0 0 1
Brasil Rio de Janeiro 2016 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Tổng số 2 3 2 7

Huy chương theo môn

[sửa | sửa mã nguồn]
Điền kinh
  • || 2 || 0 || 1 || 3
Quyền Anh
  • || 0 || 3 || 1 || 4
Tổng số 2 3 2 7

Các VĐV giành huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Huy chương Tên VĐV Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung
Bạc  Eridadi Mukwanga México Thành phố México 1968 Quyền Anh Hạng gà (nam)
Đồng  Leo Rwabwogo México Thành phố México 1968 Quyền Anh Hạng ruồi (nam)
Vàng  John Akii-Bua Tây Đức München 1972 Điền kinh 400 mét vượt rào (nam)
Bạc  Leo Rwabwogo Tây Đức München 1972 Quyền Anh Hạng ruồi (nam)
Bạc  John Mugabi Liên Xô Moskva 1980 Quyền Anh Hạng bán trung (nam)
Đồng  Davis Kamoga Hoa Kỳ Atlanta 1996 Điền kinh 400 mét (nam)
Vàng  Stephen Kiprotich Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 Điền kinh Marathon (nam)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Uganda”. International Olympic Committee.
  • “Kết quả và huy chương”. Olympic.org. Ủy ban Olympic Quốc tế.
  • “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee.
  • “Uganda”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn