Triều Tiên tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||||||
Mã IOC | COR | ||||||||
ở Pyeongchang, Hàn Quốc 9–25 tháng 2, 2018 | |||||||||
Vận động viên | 35 trong 1 môn thể thao | ||||||||
Người cầm cờ | Khai mạc Won Yun-jong[1] (Hàn Quốc) Hwang Chung-gum[1] (CHDCND Triều Tiên) Bế mạc Lee Seung-hoon[2] (Hàn Quốc) Kim Ju-sik[2] (CHDCND Triều Tiên) | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Tham dự Thế vận hội Mùa đông | |||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
![]() ![]() |
Một đội tuyển thống nhất của Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên đã thi đấu với tên gọi "Triều Tiên" tại Thế vận hội Mùa đông 2018 ở môn khúc côn cầu trên băng.
Tại Thế vận hội Mùa đông 2018, các đoàn đại biểu của cả chủ nhà Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên đã cùng nhau diễu hành trong lễ khai mạc dưới lá cờ Triều Tiên thống nhất[3][4].
Vào tháng 1 năm 2018, đã có thông báo rằng đội tuyển khúc côn cầu trên băng quốc gia nữ Hàn Quốc sẽ kết hợp với một nhóm các cầu thủ của đội tuyển khúc côn cầu trên băng nữ quốc gia Bắc Triều Tiên để tạo thành một đội tuyển Triều Tiên thống nhất để thi đấu[IOC Media Relations Team 1]. Họ tranh tài dưới mã quốc gia "COR"[5], viết tắt của từ tiếng Pháp Corée[6] (mã quốc gia "KOR" đã được sử dụng cho Hàn Quốc; trong khi đó Bắc Triều Tiên sử dụng mã "PRK"). Bài "quốc ca" được vang lên khi đội tuyển Triều Tiên chào cờ sẽ là bài dân ca "Arirang" (bài hát tượng trưng cho sự thống nhất của 2 miền Triều Tiên) thay vì quốc ca của Hàn Quốc hoặc Bắc Triều Tiên. Đồng phục của đội in hình dáng lãnh thổ của bán đảo Triều Tiên với dòng chữ "Korea"[7]. Do các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Triều Tiên đang diễn ra ở thời điểm đó, vậy nên bộ đồng phục được sản xuất bởi một công ty Phần Lan thay vì nhà tài trợ chính thức là Nike[8].
Trận đấu đầu tiên của đội tuyển khúc côn cầu trên băng nữ Triều Tiên thống nhất có sự dự khán của nhiều quan chức cấp cao, bao gồm Chủ tịch Ủy ban Olympic Quốc tế Thomas Bach, Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae-in, Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Hội đồng Nhân dân Tối cao Triều Tiên Kim Yong-nam và Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền & Cổ động của Đảng Lao động Triều Tiên Kim Yo-jong[9].
Dưới đây là danh sách các vận động viên góp mặt trong thành phần đội tuyển Triều Tiên thống nhất.
Môn thể thao | Nam | Nữ | Tổng số |
---|---|---|---|
Khúc côn cầu trên băng | 0 | ![]() ![]() |
35 |
Tổng số | 0 | 35 | 35 |
Đội | Nội dung | Vòng bảng | Tứ kết | Bán kết / Pl. | Chung kết / BM / Pl. | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ
Tỉ số |
Đối thủ
Tỉ số |
Đối thủ
Tỉ số |
Hạng | Đối thủ
Tỉ số |
Đối thủ
Tỉ số |
Đối thủ
Tỉ số |
Hạng | ||
Triều Tiên | Khúc côn cầu nữ | ![]() B 0–8 |
![]() B 0–8 |
![]() B 1–4 |
4 | — | ![]() B 0–2 |
![]() B 1–6 |
8 |
Hàn Quốc giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà. Từ danh sách gồm 35 cầu thủ, sẽ có ít nhất ba cầu thủ của Bắc Triều Tiên được chọn cho mỗi trận đấu[10].
Dưới đây là đội hình Hàn Quốc/Bắc Triều Tiên tham dự giải khúc côn cầu trên băng nữ tại Thế vận hội Mùa đông 2018.[11]
Huấn luyện viên trưởng: Sarah Murray[12] Trợ lý huấn luyện viên:
Kim Do-yun,
Pak Chol-ho,
Rebecca Baker
Số | Vị trí | Tên | Chiều cao | Cân nặng | Ngày sinh | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | G | Genevieve Knowles | 1,60 m (5,2 ft) | 60 kg (130 lb) | 25 tháng 4 năm 2000 | ![]() |
2 | F | Ko Hye-in | 1,63 m (5,3 ft) | 68 kg (150 lb) | 18 tháng 7 năm 1994 | ![]() |
3 | D | Eom Su-yeon | 1,68 m (5,5 ft) | 60 kg (130 lb) | 1 tháng 2 năm 2001 | ![]() |
4 | F | Kim Un-hyang | 1,57 m (5,2 ft) | 59 kg (130 lb) | 10 tháng 12 năm 1992 | ![]() |
5 | F | Caroline Park | 1,59 m (5,2 ft) | 56 kg (123 lb) | 18 tháng 11 năm 1989 | ![]() |
6 | F | Choi Yu-jung | 1,56 m (5,1 ft) | 56 kg (123 lb) | 27 tháng 3 năm 2000 | ![]() |
7 | F | Danelle Im | 1,62 m (5,3 ft) | 55 kg (121 lb) | 21 tháng 1 năm 1993 | ![]() |
8 | D | Kim Se-lin | 1,56 m (5,1 ft) | 60 kg (130 lb) | 3 tháng 4 năm 2000 | ![]() |
9 | F | Park Jong-ah – C | 1,60 m (5,2 ft) | 59 kg (130 lb) | 13 tháng 6 năm 1996 | ![]() |
10 | F | Choi Ji-yeon | 1,59 m (5,2 ft) | 52 kg (115 lb) | 21 tháng 8 năm 1998 | ![]() |
11 | D | Park Ye-eun | 1,62 m (5,3 ft) | 54 kg (119 lb) | 28 tháng 5 năm 1996 | ![]() |
12 | F | Kim Hee-won | 1,64 m (5,4 ft) | 55 kg (121 lb) | 1 tháng 8 năm 2001 | ![]() |
13 | F | Lee Eun-ji | 1,54 m (5,1 ft) | 48 kg (106 lb) | 8 tháng 3 năm 2001 | ![]() |
14 | F | Ryo Song-hui | 1,57 m (5,2 ft) | 61 kg (134 lb) | 15 tháng 1 năm 1994 | ![]() |
15 | D | Park Chae-lin | 1,58 m (5,2 ft) | 52 kg (115 lb) | 17 tháng 12 năm 1998 | ![]() |
16 | F | Jo Su-sie – A | 1,62 m (5,3 ft) | 55 kg (121 lb) | 9 tháng 9 năm 1994 | ![]() |
17 | F | Han Soo-jin | 1,69 m (5,5 ft) | 63 kg (139 lb) | 22 tháng 9 năm 1987 | ![]() |
18 | F | Kim Un-jong | 1,56 m (5,1 ft) | 63 kg (139 lb) | 28 tháng 10 năm 1992 | ![]() |
20 | G | Han Do-hee | 1,59 m (5,2 ft) | 60 kg (130 lb) | 16 tháng 11 năm 1994 | ![]() |
21 | F | Lee Yeon-jeong | 1,60 m (5,2 ft) | 52 kg (115 lb) | 2 tháng 11 năm 1994 | ![]() |
22 | F | Jung Si-yun | 1,71 m (5,6 ft) | 64 kg (141 lb) | 8 tháng 9 năm 2000 | ![]() |
23 | D | Park Yoon-jung – A | 1,71 m (5,6 ft) | 65 kg (143 lb) | 18 tháng 12 năm 1992 | ![]() |
24 | D | Cho Mi-hwan | 1,60 m (5,2 ft) | 58 kg (128 lb) | 30 tháng 3 năm 1995 | ![]() |
25 | G | Ri Pom | 1,63 m (5,3 ft) | 62 kg (137 lb) | 28 tháng 5 năm 1995 | ![]() |
26 | F | Kim Hyang-mi | 1,62 m (5,3 ft) | 72 kg (159 lb) | 10 tháng 2 năm 1995 | ![]() |
27 | F | Jong Su-hyon | 1,60 m (5,2 ft) | 58 kg (128 lb) | 10 tháng 10 năm 1996 | ![]() |
29 | F | Lee Jin-gyu | 1,63 m (5,3 ft) | 59 kg (130 lb) | 13 tháng 1 năm 2000 | ![]() |
31 | G | Shin So-jung | 1,65 m (5,4 ft) | 63 kg (139 lb) | 4 tháng 3 năm 1990 | ![]() |
32 | D | Jin Ok | 1,58 m (5,2 ft) | 56 kg (123 lb) | 28 tháng 1 năm 1990 | ![]() |
33 | F | Choe Un-gyong | 1,52 m (5,0 ft) | 52 kg (115 lb) | 29 tháng 1 năm 1994 | ![]() |
37 | F | Randi Griffin | 1,65 m (5,4 ft) | 58 kg (128 lb) | 2 tháng 9 năm 1988 | ![]() |
39 | F | Hwang Chung-gum | 1,63 m (5,3 ft) | 59 kg (130 lb) | 11 tháng 9 năm 1995 | ![]() |
41 | D | Hwang Sol-gyong | 1,60 m (5,2 ft) | 60 kg (130 lb) | 9 tháng 1 năm 1997 | ![]() |
42 | D | Ryu Su-jong | 1,60 m (5,2 ft) | 59 kg (130 lb) | 24 tháng 7 năm 1995 | ![]() |
47 | D | Choe Jong-hui | 1,58 m (5,2 ft) | 62 kg (137 lb) | 12 tháng 12 năm 1991 | ![]() |
VT | Đội | Tr | T | THP | BHP | B | BT | BB | BHS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 13 | 2 | +11 | 9 | Tứ kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 3 | Phân hạng |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 20 | −19 | 0 |
10 tháng 2 năm 2018 21:10 | Thụy Sĩ ![]() | 8–0 (3–0, 3–0, 2–0) | ![]() | Kwandong Hockey Centre, Gangneung Số khán giả: 3.606 |
Nguồn | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Florence Schelling | Thủ môn | Shin So-jung | Trọng tài:![]() ![]() Trọng tài biên: ![]() ![]() | |||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||
12 phút | Số phút bị phạt | 6 phút | ||||||||||||||||||||||||
52 | Số cú đánh | 8 |
12 tháng 2 năm 2018 21:10 | Thụy Điển ![]() | 8–0 (4–0, 1–0, 3–0) | ![]() | Kwandong Hockey Centre, Gangneung Số khán giả: 4,244 |
Nguồn | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sara Grahn | Thủ môn | Shin So-jung | Trọng tài:![]() ![]() Trọng tài biên: ![]() ![]() | |||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||
8 phút | Số phút bị phạt | 6 phút | ||||||||||||||||||||||||
50 | Số cú đánh | 19 |
14 tháng 2 năm 2018 16:40 | Triều Tiên ![]() | 1–4 (0–2, 1–0, 0–2) | ![]() | Kwandong Hockey Centre, Gangneung Số khán giả: 4.110 |
Nguồn | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Shin So-jung | Thủ môn | Akane Konishi | Trọng tài:![]() ![]() Trọng tài biên: ![]() ![]() | ||||||||||||||
| |||||||||||||||||
6 phút | Số phút bị phạt | 4 phút | |||||||||||||||
13 | Số cú đánh | 44 |
18 tháng 2 năm 2018 12:10 | Thụy Sĩ ![]() | 2–0 (1–0, 1–0, 0–0) | ![]() | Kwandong Hockey Centre, Gangneung Số khán giả: 3.811 |
Nguồn | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Janine Alder | Thủ môn | Shin So-jung | Trọng tài:![]() ![]() Trọng tài biên: ![]() ![]() | |||||
| ||||||||
2 phút | Số phút bị phạt | 8 phút | ||||||
53 | Số cú đánh | 19 |
20 tháng 2 năm 2018 12:10 | Thụy Điển ![]() | 6–1 (2–1, 1–0, 3–0) | ![]() | Kwandong Hockey Centre, Gangneung Số khán giả: 4.125 |
Nguồn | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Minatsu Murase Sarah Berglind | Thủ môn | Shin So-jung Han Do-hee | Trọng tài:![]() ![]() Trọng tài biên: ![]() ![]() | ||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
6 phút | Số phút bị phạt | 4 phút | |||||||||||||||||||||
40 | Số cú đánh | 16 |
the unified team has been accorded its own country code, COR, from the French word for Korea, Coree.