Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Erispan (JP, TW) |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Đường uống |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.292.343 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H12ClFN2O |
Khối lượng phân tử | 302.7 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Fludiazepam [1], bán trên thị trường với biệt dược Erispan (エリスパン) [2][3] là một benzodiazepine mạnh và dẫn xuất 2'-fluoro của diazepam,[4] ban đầu được phát triển bởi Hoffman-La Roche trong những năm 1960.[5] Thuốc được bán ở thị trường Nhật Bản và Đài Loan. Thuốc thể hiện tính chất dược lý thông qua việc tăng cường ức chế GABAergic.[6] Fludiazepam có ái lực gắn kết gấp 4 lần đối với các thụ thể benzodiazepine so với diazepam.[7] Thuốc có tính chất giải lo âu,[8][9][10] chống co giật, an thần, gây ngủ và giãn cơ xương.[11] Fludiazepam đã được sử dụng với mục đích tiêu khiển.[12]