Metaclazepam

Metaclazepam
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiTalis
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-bromo-5-(2-chlorophenyl)-2-(methoxymethyl)-1-methyl-2,3-dihydro-1,4-benzodiazepine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H18BrClN2O
Khối lượng phân tử393.705 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • ClC1=CC=CC=C1C2=NCC(COC)N(C)C3=C2C=C(Br)C=C3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H18BrClN2O/c1-22-13(11-23-2)10-21-18(14-5-3-4-6-16(14)20)15-9-12(19)7-8-17(15)22/h3-9,13H,10-11H2,1-2H3 ☑Y
  • Key:WABYCCJHARSRBH-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Metaclazepam [1] (được bán dưới tên Talis) là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine.[2][3] Nó là một giải lo âu tương đối chọn lọc với các đặc tính ít gây ngủ hoặc giãn cơ hơn so với các thuốc benzodiazepin khác như diazepam hoặc bromazepam.[4] Nó có một chất chuyển hóa hoạt động N-desmethylmetaclazepam, là chất chuyển hóa chính của metaclazepam.[5] Không có sự khác biệt đáng kể trong quá trình trao đổi chất giữa người trẻ và người già.[6]

Metaclazepam hiệu quả hơn một chút khi giải lo âu so với bromazepam,[7] hoặc diazepam,[8] với 15 mg metaclazepam tương đương với 4 mg bromazepam.[9] Metaclazepam có thể tương tác với rượu tạo ra các tác dụng an thần - thôi miên phụ gia.[6][10] Mệt mỏi là một tác dụng phụ phổ biến từ metaclazepam ở liều cao.[11] Một lượng nhỏ metaclazepam cũng như các chất chuyển hóa của nó xâm nhập vào sữa mẹ.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ US Patent 4098786
  2. ^ Borchers, F.; Achtert, G.; Hausleiter, HJ.; Zeugner, H. “Metabolism and pharmacokinetics of metaclazepam (Talis), Part III: Determination of the chemical structure of metabolites in dogs, rabbits and men”. Eur J Drug Metab Pharmacokinet. 9 (4): 325–46. doi:10.1007/bf03189684. PMID 6532806.
  3. ^ Althaus, W.; Block, J.; Förster, A.; Kühnhold, M.; Meister, D.; Wischniewski, M. (tháng 9 năm 1986). “Analytical profile of metaclazepam”. Arzneimittelforschung. 36 (9): 1302–6. PMID 3790179.
  4. ^ Buschmann, G.; Kühl, UG.; Rohte, O. (1985). “General pharmacology of the anxiolytic compound metaclazepam in comparison to other benzodiazepines”. Arzneimittelforschung. 35 (11): 1643–55. PMID 2868732.
  5. ^ Gielsdorf, W.; Molz, KH.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G.; Philipp, P. “Pharmacokinetic profile of metaclazepam (Talis), a new 1.4-benzodiazepine. Influence of different dosage regimens on the pharmacokinetic profile of metaclazepam and its main metabolite under steady-state conditions”. Eur J Drug Metab Pharmacokinet. 11 (3): 205–10. doi:10.1007/bf03189848. PMID 3816876.
  6. ^ a b Molz, KH.; Gielsdorf, W.; Rasper, J.; Jaeger, H.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G.; Philipp, P. (1985). “Comparison of the pharmacokinetic profile of metaclazepam in old and young volunteers”. Eur J Clin Pharmacol. 29 (2): 247–9. doi:10.1007/bf00547431. PMID 4076323.
  7. ^ Bilone, F.; Roncari, R. (1988). “A double-blind comparison of the anxiolytic activity of two benzodiazepines, metaclazepam and bromazepam, in anxiety neurosis”. Curr Med Res Opin. 11 (1): 45–7. doi:10.1185/03007998809111130. PMID 2898321.
  8. ^ Laakmann, G.; Blaschke, D.; Hippius, H.; Schewe, S. (tháng 5 năm 1989). “Double-blind study of metaclazepam versus diazepam treatment of outpatients with anxiety syndrome”. Pharmacopsychiatry. 22 (3): 120–5. doi:10.1055/s-2007-1014593. PMID 2568645.
  9. ^ Marano, P.; Patti, F.; Nicoletti, F. (1988). “Controlled study on the anxiolytic activity of a newly developed benzodiazepine, metaclazepam”. Curr Med Res Opin. 11 (1): 41–4. doi:10.1185/03007998809111129. PMID 2898320.
  10. ^ Schmidt, V. (1983). “[Experimental studies on the interaction of alcohol and metaclazepam]”. Beitr Gerichtl Med. 41: 413–7. PMID 6639614.
  11. ^ Laakmann, G.; Blaschke, D.; Hippius, H.; Schewe, S. (tháng 5 năm 1988). “Double-blind randomized trial of the benzodiazepine derivative metaclazepam as compared with placebo treatment of outpatients with anxiety syndromes”. Pharmacopsychiatry. 21 (3): 136–43. doi:10.1055/s-2007-1014665. PMID 2900514.
  12. ^ Schotter, A.; Müller, R.; Günther, C.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G. (tháng 11 năm 1989). “Transfer of metaclazepam and its metabolites into breast milk”. Arzneimittelforschung. 39 (11): 1468–70. PMID 2575907.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.