2016 International U-21 Thanh Niên Newspaper Cup | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thành phố | ![]() |
Thời gian | 18–27 tháng 12, năm 2016 |
Số đội | 6 |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() ![]() |
Á quân | ![]() ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 32 (2,91 bàn/trận) |
Vua phá lưới |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất | Takehiro Hattori (U21 Yokohama) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Yoheita Kaoka (U21 Yokohama) |
Đội đoạt giải phong cách | U21 Hoàng Anh Gia Lai |
Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2016 là giải bóng đá giao hữu quốc tế thường niên lần thứ 10 của giải giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên, do báo Thanh Niên kết hợp với Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức, diễn ra từ ngày 18 tháng 12 đến ngày 27 tháng 12 năm 2016.[1] Đương kim vô địch của giải đấu là Câu lạc bộ bóng đá trẻ U-21 Hoàng Anh Gia Lai.
Nhà tài trợ vàng của giải đấu mùa 2016 là nhãn hàng Clear Men thuộc Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam. Tổng giá trị giải thưởng của giải đấu là 30,000 USD.
Tất cả các trận đấu đều diễn ra trên Sân vận động Thống Nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Có 6 đội tham dự bao gồm:
Trong bài viết này, khi cần sự ngắn gọn, Hoàng Anh Gia Lai sẽ được viết tắt thành
HAGL.
Cơ cấu giải thưởng theo điều lệ khoảng 30,000 $, bao gồm:
Tất cả thời gian là giờ địa phương tại nơi diễn ra trận đấu.
Chú thích màu trong bảng xếp hạng | Nhất bảng và nhì bảng được lọt vào Vòng bán kết |
---|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 | Vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 | 1 |
![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Yan Naing Oo ![]() |
Youtube | Dương Văn Hào ![]() |
![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Maung Maung Soe ![]() |
Youtube | Ryuta Kanazawa ![]() Yota Maejima ![]() Yuki Ueda ![]() Kosuke Saito ![]() |
![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Takehiro Hattori ![]() |
Youtube |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 6 | Vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 0 |
![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
Netiphong Sanmaung ![]() Chenrop Samphaodi ![]() Nattiwut Sombatyotha ![]() Worachit Kanitsribumphen ![]() Wongsakorn Chaikulthewin ![]() |
Chi tiết | Soohuyn Kim ![]() Jaeseok Oh ![]() |
![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Nattawut Sombatyotha ![]() |
Chi tiết |
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Hemin Lee ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Văn Toàn ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
Luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội chiến thắng, nếu cần thiết.
![]() | 3-3 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() Nanda Kyaw ![]() Yan Naing OO ![]() |
Youtube Chi tiết |
Park Junha ![]() ![]() ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Nanda Kyaw ![]() Thiha Htet Aung ![]() Maung Maung Soe ![]() Mg Mg Lwin ![]() Zin Phyo Aung ![]() |
5–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ sẽ không được sử dụng. Luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội chiến thắng, nếu cần thiết.
Bán kết | Chung kết | |||||
24 tháng 12 | ||||||
![]() | 0 (3) | |||||
27 tháng 12 | ||||||
![]() | 0 (2) | |||||
![]() | 1 | |||||
25 tháng 12 | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
27 tháng 12 | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 |
![]() | 0-0 | ![]() |
---|---|---|
Youtube Chi tiết |
||
Loạt sút luân lưu | ||
Kosuke Saito ![]() Yota Maejima ![]() Keita Ishii ![]() Naoaki Senaga ![]() |
3–2 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() | 3-1 | ![]() |
---|---|---|
Chenrop Samphaodi ![]() Sasalak Haiprakhon ![]() Netipong Sanmahung ![]() |
Youtube Chi tiết |
Bùi Tiến Dũng ![]() |
![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Văn Toàn ![]() |
Youtube Chi tiết |
![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Keita Ishii ![]() |
Youtube Chi tiết |
Vô địch Giải bóng đá U-21 Quốc tế báo Thanh niên 2016![]() U21 Yokohama Lần thứ 1 |
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định ở hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu bằng cách quyết định hình phạt luân lưu 11m được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | Đ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 10 |
2 | ![]() |
4 | 9 |
3 | ![]() |
4 | 7 |
4 | ![]() |
4 | 1 |
5 | ![]() |
3 | 2 |
6 | ![]() |
3 | 1 |
|work=
(trợ giúp)
|nhà xuất bản=
(trợ giúp)