Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25 (Nhánh chính)

Trang này tóm tắt các trận đấu ở Nhánh chính của Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25.

Thời gian là CEST (UTC+2), theo danh sách của UEFA (giờ địa phương, nếu khác, sẽ được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Vòng loại thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại đầu tiên được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2024.[1]

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại thứ nhất
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Velež Mostar Bosna và Hercegovina2–6Andorra Inter Club d'Escaldes1–11–5
Floriana Malta4–2San Marino Tre Penne3–11–1
Torpedo-BelAZ Zhodino Belarus2–4Moldova Milsami Orhei2–40–0
Šiauliai Litva0–2Estonia FCI Levadia0–20–0
Bala Town Wales2–3Estonia Paide Linnameeskond1–21–1 (s.h.p.)
La Fiorita San Marino1–1 (4–2 p)[A]Belarus Isloch Minsk0–11–0 (s.h.p.)
Caernarfon Town Wales3–3 (8–7 p)Bắc Ireland Crusaders2–01–3 (s.h.p.)
Tallinna Kalev Estonia1–4Armenia Urartu1–20–2
Valur Iceland6–2Albania Vllaznia2–24–0
Bruno's Magpies Gibraltar3–2Cộng hòa Ireland Derry City2–01–2 (s.h.p.)
Malisheva Kosovo1–3Montenegro Budućnost1–00–3
Atlètic Club d'Escaldes Andorra0–3Luxembourg F91 Dudelange0–10–2
Partizani Albania3–2[A]Malta Marsaxlokk1–12–1
Auda Latvia3–0Quần đảo Faroe B36 Tórshavn2–01–0
Stjarnan Iceland4–3Bắc Ireland Linfield2–02–3
Torpedo Kutaisi Gruzia2–1Albania Tirana1–11–0
Shelbourne Cộng hòa Ireland3–2Gibraltar St Joseph's2–11–1
Aktobe Kazakhstan3–3 (3–4 p)Bosna và Hercegovina Sarajevo0–13–2 (s.h.p.)
Bravo Slovenia2–1Wales Connah's Quay Nomads0–12–0 (s.h.p.)
Liepāja Latvia1–3[A]Quần đảo Faroe Víkingur1–10–2
Noah Armenia4–1Bắc Macedonia Shkëndija2–02–1
Tikvesh Bắc Macedonia4–5Iceland Breiðablik3–21–3
Mornar Bar Montenegro3–2Gruzia Dinamo Tbilisi2–11–1
UNA Strassen Luxembourg0–5Phần Lan KuPS0–00–5
VPS Phần Lan1–3Litva Žalgiris1–20–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Velež Mostar Bosna và Hercegovina1–1Andorra Inter Club d'Escaldes
Chi tiết
Sân vận động Grbavica, Sarajevo[note 1]
Khán giả: 3.831[2]
Trọng tài: Jacob Karlsen (Đan Mạch)
Inter Club d'Escaldes Andorra5–1Bosna và Hercegovina Velež Mostar
Chi tiết
Sân vận động Nacional, Andorra la Vella
Khán giả: 422[3]

Inter Club d'Escaldes thắng chung cuộc 6–2.


Floriana Malta3–1San Marino Tre Penne
Chi tiết
Sân vận động Tony Bezzina, Paola
Khán giả: 625[4]
Trọng tài: Florian Lata (Albania)
Tre Penne San Marino1–1Malta Floriana
Chi tiết
Sân vận động San Marino, Serravalle
Khán giả: 362[5]
Trọng tài: Rustam Omarov (Kazakhstan)

Floriana thắng chung cuộc 4–2.


Torpedo Zhodino Belarus2–4Moldova Milsami Orhei
Chi tiết
Trung tâm thể thao Kiraly, Szombathely, Hungary[note 2]
Khán giả: 0[7]
Trọng tài: Miloš Savović (Montenegro)
Milsami Orhei Moldova0–0Belarus Torpedo Zhodino
Chi tiết
Sân vận động CSR Orhei, Orhei
Khán giả: 3.000[8]
Trọng tài: Bence Csonka (Hungary)

Milsami Orhei thắng chung cuộc 4–2.


Šiauliai Litva0–2Estonia FCI Levadia
Chi tiết
Sân vận động Savivaldybė, Šiauliai
Khán giả: 1.735[9]
Trọng tài: Mervan Bejtullahu (Kosovo)
FCI Levadia Estonia0–0Litva Šiauliai
Chi tiết
Sân vận động Lilleküla, Tallinn
Khán giả: 1.198[10]
Trọng tài: Lukasz Kuzma (Ba Lan)

FCI Levadia thắng chung cuộc 2–0.


Bala Town Wales1–2Estonia Paide Linnameeskond
Chi tiết
Sân vận động Park Hall, Oswestry, Anh[note 3]
Khán giả: 476[11]
Trọng tài: Matthew MacDermid (Scotland)
Paide Linnameeskond Estonia1–1Wales Bala Town
Chi tiết
Sân vận động Paide linnastaadion, Paide
Khán giả: 1.259[12]
Trọng tài: Danilo Nikolić (Serbia)

Paide Linnameeskond thắng chung cuộc 3–2.


La Fiorita San Marino0–1Belarus Isloch
Chi tiết
Sân vận động San Marino, Serravalle
Khán giả: 217[13]
Trọng tài: Jasmin Sabotic (Luxembourg)
Isloch Belarus0–1San Marino La Fiorita
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
2–4
Sân vận động Mezőkövesdi Városi, Mezőkövesd, Hungary[note 2]
Khán giả: 0[14]

Tổng tỷ số 1–1, La Fiorita thắng 4–2 trên chấm luân lưu.


Caernarfon Town Wales2–0Bắc Ireland Crusaders
Chi tiết
Sân vận động Nantporth, Bangor[note 4]
Khán giả: 1.088[16]
Crusaders Bắc Ireland3–1 (s.h.p.)Wales Caernarfon Town
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
7–8
Sân bóng đá Seaview, Belfast
Khán giả: 2.184[17]

Tổng tỷ số 3–3, Caernarfon Town thắng 8–7 trên chấm luân lưu.


Tallinna Kalev Estonia1–2Armenia Urartu
Chi tiết
Sân vận động Kadriorg, Tallinn[note 5]
Khán giả: 1.217[18]
Trọng tài: Dmytro Kubriak (Ukraina)
Urartu Armenia2–0Estonia Tallinna Kalev
Chi tiết
Sân vận động Urartu, Yerevan
Khán giả: 2.200[19]
Trọng tài: Pavle Ilić (Serbia)

Urartu thắng chung cuộc 4–1.


Valur Iceland2–2Albania Vllaznia
Chi tiết
Sân vận động Hlíðarendi, Reykjavík
Khán giả: 754[20]
Trọng tài: Tim Marshall (Bắc Ireland)
Vllaznia Albania0–4Iceland Valur
Chi tiết
Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër
Khán giả: 3.500[21]
Trọng tài: Kamal Umudlu (Azerbaijan)

Valur thắng chung cuộc 6–2.


Bruno's Magpies Gibraltar2–0Cộng hòa Ireland Derry City
Chi tiết
Khán giả: 725[22]
Trọng tài: Rob Jenkins (Wales)thích
Derry City Cộng hòa Ireland2–1 (s.h.p.)Gibraltar Bruno's Magpies
Chi tiết
Sân vận động Ryan McBride Brandywell, Derry
Khán giả: 2.568[23]

Bruno's Magpies thắng chung cuộc 3–2.


Malisheva Kosovo1–0Montenegro Budućnost Podgorica
Chi tiết
Sân vận động Zahir Pajaziti, Podujevo[note 6]
Khán giả: 701[24]
Trọng tài: Martin Matoša (Slovenia)
Budućnost Podgorica Montenegro3–0Kosovo Malisheva
Chi tiết
Sân vận động thành phố, Podgorica
Khán giả: 3.900[25]
Trọng tài: Mihály Káprály (Hungary)

Budućnost Podgorica thắng chung cuộc 3–1.


Atlètic d'Escaldes Andorra0–1Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết
Sân vận động Nacional, Andorra la Vella
Khán giả: 198[26]
F91 Dudelange Luxembourg2–0Andorra Atlètic d'Escaldes
Chi tiết
Sân vận động Jos Nosbaum, Dudelange
Khán giả: 1.105[27]

F91 Dudelange thắng chung cuộc 3–0.


Partizani Albania1–1Malta Marsaxlokk
Chi tiết
Khán giả: 1.000[28]
Trọng tài: Roman Jitari (Moldova)
Marsaxlokk Malta1–2Albania Partizani
Chi tiết
Sân vận động Centenary, Ta' Qali
Khán giả: 748[29]

Partizani thắng chung cuộc 3–2.


Auda Latvia2–0Quần đảo Faroe B36 Tórshavn
Chi tiết
Sân vận động Skonto, Riga[note 7]
Khán giả: 554[30]
Trọng tài: Damian Kos (Ba Lan)
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe0–1Latvia Auda
Chi tiết
Sân vận động Tórsvøllur, Tórshavn
Khán giả: 627[31]
Trọng tài: Oliver Reitala (Phần Lan)

Auda thắng chung cuộc 3–0.


Stjarnan Iceland2–0Bắc Ireland Linfield
Chi tiết
Sân vận động Stjörnuvöllur, Garðabær
Khán giả: 685[32]
Trọng tài: Iwan Griffith (Wales)
Linfield Bắc Ireland3–2Iceland Stjarnan
Chi tiết
Khán giả: 3.046[33]

Stjarnan thắng chung cuộc 4–3.


Torpedo Kutaisi Gruzia1–1Albania Tirana
Chi tiết
Sân vận động Ramaz Shengelia, Kutaisi
Khán giả: 8.633[34]
Trọng tài: Zaven Hovhannisyan (Armenia)
Tirana Albania0–1Gruzia Torpedo Kutaisi
Chi tiết

Torpedo Kutaisi thắng chung cuộc 2–1.


Shelbourne Cộng hòa Ireland2–1Gibraltar St Joseph's
Chi tiết
Khán giả: 3.655[36]
Trọng tài: Luís Teixeira (Andorra)
St Joseph's Gibraltar1–1Cộng hòa Ireland Shelbourne
Chi tiết

Shelbourne thắng chung cuộc 3–2.


Aktobe Kazakhstan0–1Bosna và Hercegovina Sarajevo
Chi tiết
Sân vận động trung tâm, Aktobe
Khán giả: 12.400[38]
Trọng tài: Ivo Torres (Luxembourg)
Sarajevo Bosna và Hercegovina2–3 (s.h.p.)Kazakhstan Aktobe
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–3
Sân vận động thành phố Koševo, Sarajevo
Khán giả: 21.667[39]

Tổng tỷ số 3–3, Sarajevo thắng chung cuộc 4–3.


Bravo Slovenia0–1Wales Connah's Quay Nomads
Chi tiết
Connah's Quay Nomads Wales0–2 (s.h.p.)Slovenia Bravo
Chi tiết
Sân vận động Nantporth, Bangor[note 8]
Khán giả: 775[41]
Trọng tài: Ben McMaster (Bắc Ireland)

Bravo thắng chung cuộc 2–1.


Liepāja Latvia1–1Quần đảo Faroe Víkingur Gøta
Chi tiết
Sân vận động Daugava, Liepāja
Khán giả: 1.762[42]
Trọng tài: Tom Owen (Wales)
Víkingur Gøta Quần đảo Faroe2–0Latvia Liepāja
Chi tiết
Khán giả: 905[43]

Víkingur Gøta thắng chung cuộc 3–1.


Noah Armenia2–0Bắc Macedonia Shkëndija
Chi tiết
Sân vận động thành phố, Abovyan[note 10]
Khán giả: 3.100[44]
Trọng tài: Viktor Shimusik (Belarus)
Shkëndija Bắc Macedonia1–2Armenia Noah
Chi tiết

Noah thắng chung cuộc 4–1.


Tikvesh Bắc Macedonia3–2Iceland Breiðablik
Chi tiết
Breiðablik Iceland3–1Bắc Macedonia Tikvesh
Chi tiết
Sân vận động Kópavogsvöllur, Kópavogur
Khán giả: 816[47]
Trọng tài: Peiman Simani (Phần Lan)

Breiðablik thắng chung cuộc 5–4.


Mornar Bar Montenegro2–1Gruzia Dinamo Tbilisi
Chi tiết
Khán giả: 650[48]
Trọng tài: Georgi Ginchev (Bulgaria)
Dinamo Tbilisi Gruzia1–1Montenegro Mornar Bar
Chi tiết
Khán giả: 4.000[49]
Trọng tài: Ion Orlic (Moldova)

Mornar Bar thắng chung cuộc 3–2.


UNA Strassen Luxembourg0–0Phần Lan KuPS
Chi tiết
Khán giả: 1.046[50]
KuPS Phần Lan5–0Luxembourg UNA Strassen
Chi tiết
Sân bóng đá Kuopio, Kuopio
Khán giả: 2.790[51]
Trọng tài: Ian McNabb (Bắc Ireland)

KuPS thắng chung cuộc 5–0.


VPS Phần Lan1–2Litva Žalgiris
Chi tiết
Sân vận động Hietalahti, Vaasa
Khán giả: 3.580[52]
Žalgiris Litva1–0Phần Lan VPS
Chi tiết
Sân vận động LFF, Vilnius
Khán giả: 4.377[53]

Žalgiris thắng chung cuộc 3–1.

Vòng loại thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2024.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Go Ahead Eagles Hà Lan1–2Na Uy Brann0–01–2
Omonia Cộng hòa Síp5–2Gruzia Torpedo Kutaisi3–12–1
Breiðablik Iceland1–3Kosovo Drita1–20–1
Osijek Croatia6–1Estonia FCI Levadia5–11–0
Olimpija Ljubljana Slovenia4–1Ukraina Polissya Zhytomyr2–02–1
AEK Athens Hy Lạp8–3Andorra Inter Club d'Escaldes4–34–0
KuPS Phần Lan0–2Na Uy Tromsø0–10–1
Valur Iceland1–4Scotland St Mirren0–01–4
Sumgayit Azerbaijan1–2Hungary Fehérvár1–20–0
Ilves Phần Lan5–5 (5–4 p)Áo Austria Wien2–13–4 (s.h.p.)
CSKA 1948 Bulgaria2–1Montenegro Budućnost1–01–1
Zira Azerbaijan6–1Slovakia DAC Dunajská Streda4–02–1
Maribor Slovenia4–3România Universitatea Craiova2–02–3
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland5–3Liechtenstein Vaduz3–12–2
Bruno's Magpies Gibraltar1–8[A]Đan Mạch Copenhagen0–31–5
Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ10–1San Marino La Fiorita6–14–0
Legia Warsaw Ba Lan11–0Wales Caernarfon Town6–05–0
Dnipro-1 Ukraina0–6Hungary Puskás Akadémia0–3[B]0–3[B]
Žalgiris Litva2–4Cộng hòa Síp Pafos2–10–3
Djurgården Thụy Điển3–1Luxembourg Progrès Niederkorn3–00–1
Gent Bỉ7–1Quần đảo Faroe Víkingur4–13–0
F91 Dudelange Luxembourg3–12Thụy Điển Häcken2–61–6
Hapoel Be'er Sheva Israel2–1Bulgaria Cherno More0–02–1
Hajduk Split Croatia2–0Quần đảo Faroe HB Tórshavn2–00–0
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina3–2Slovenia Bravo0–13–1
Riga Latvia2–3Ba Lan Śląsk Wrocław1–01–3
Floriana Malta0–5[A]Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães0–10–4
Stjarnan Iceland2–5Estonia Paide Linnameeskond2–10–4
Cliftonville Bắc Ireland1–4[A]Latvia Auda1–20–2
St. Gallen Thụy Sĩ5–1Kazakhstan Tobol4–11–0
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc3–0Litva TransINVEST2–01–0
Noah Armenia7–0Malta Sliema Wanderers7–00–0
Baník Ostrava Cộng hòa Séc7–1Armenia Urartu5–12–0
Zürich Thụy Sĩ3–0Cộng hòa Ireland Shelbourne3–00–0
Brøndby Đan Mạch8–2Kosovo Llapi6–02–2
CFR Cluj România5–0Belarus Neman Grodno0–05–0
Zimbru Chișinău Moldova1–6Armenia Ararat-Armenia0–31–3
Radnički 1923 Serbia2–2 (3–4 p)Montenegro Mornar1–01–2 (s.h.p.)
Sarajevo Bosna và Hercegovina0–3Slovakia Spartak Trnava0–00–3
Maccabi Haifa Israel6–6 (2–3 p)Azerbaijan Sabah0–36–3 (s.h.p.)
Paks Hungary5–0Cộng hòa Síp AEK Larnaca3–02–0
Iberia 1999 Gruzia2–0Albania Partizani2–00–0
Milsami Orhei Moldova1–2Kazakhstan Astana1–10–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.
  2. ^ a b Dnipro-1 không thể thi đấu do phá sản.[54]

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Go Ahead Eagles Hà Lan0–0Na Uy Brann
Chi tiết
Sân vận động De Adelaarshorst, Deventer
Khán giả: 8.877[55]
Trọng tài: Denys Shurman (Ukraina)
Brann Na Uy2–1Hà Lan Go Ahead Eagles
Chi tiết
Sân vận động Brann, Bergen
Khán giả: 14.055[56]
Trọng tài: Ívar Orri Kristjánsson (Iceland)

Brann thắng chung cuộc 2–1.


Omonia Cộng hòa Síp3–1Gruzia Torpedo Kutaisi
Chi tiết
Sân vận động GSP, Nicosia
Khán giả: 12.308[57]
Trọng tài: Martin Matoša (Slovenia)
Torpedo Kutaisi Gruzia1–2Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
Sân vận động Ramaz Shengelia, Kutaisi
Khán giả: 8.578[58]
Trọng tài: Ishmael Barbara (Malta)

Omonia thắng chung cuộc 5–2.


Breiðablik Iceland1–2Kosovo Drita
Chi tiết
Sân vận động Kópavogsvöllur, Kópavogur
Khán giả: 914[59]
Trọng tài: Jan Petřík (Cộng hòa Séc)
Drita Kosovo1–0Iceland Breiðablik
Chi tiết
Sân vận động Zahir Pajaziti, Podujevo[note 15]
Khán giả: 782[60]
Trọng tài: Kamal Umudlu (Azerbaijan)

Drita thắng chung cuộc 3–1.


Osijek Croatia5–1Estonia FCI Levadia
Chi tiết
Sân vận động Opus Arena, Osijek
Khán giả: 8.028[61]
Trọng tài: Jacob Karlsen (Đan Mạch)
FCI Levadia Estonia0–1Croatia Osijek
Chi tiết
Sân vận động Lilleküla, Tallinn
Khán giả: 896[62]
Trọng tài: Menelaos Antoniou (Síp)

Osijek thắng chung cuộc 6–1.


Olimpija Ljubljana Slovenia2–0Ukraina Polissya Zhytomyr
Chi tiết
Sân vận động Stožice, Ljubljana
Khán giả: 3.572[63]
Trọng tài: Javier Alberola Rojas (Tây Ban Nha)
Polissya Zhytomyr Ukraina1–2Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết
Sân vận động Piotr Wieczorek, Gliwice (Ba Lan)[note 16]
Khán giả: 1.296[65]
Trọng tài: Miloš Milanović (Serbia)

Olimpija Ljubljana thắng chung cuộc 4–1.


AEK Athens Hy Lạp4–3Andorra Inter Club d'Escaldes
Chi tiết
Sân vận động Agia Sophia, Athens
Khán giả: 19.766[66]
Trọng tài: Lothar D'hondt (Bỉ)
Inter Club d'Escaldes Andorra0–4Hy Lạp AEK Athens
Chi tiết
Sân vận động Nacional, Andorra la Vella
Khán giả: 870[67]
Trọng tài: Ondřej Berka (Cộng hòa Séc)

AEK Athens thắng chung cuộc 8–3.


KuPS Phần Lan0–1Na Uy Tromsø
Chi tiết
Sân vận động bóng đá, Kuopio
Khán giả: 2.678[68]
Trọng tài: Iwan Griffith (Wales)
Tromsø Na Uy1–0Phần Lan KuPS
Chi tiết
Sân vận động Alfheim, Tromsø
Khán giả: 4.881[69]
Trọng tài: Jasper Vergoote (Bỉ)

Tromsø thắng chung cuộc 2–0.


Valur Iceland0–0Scotland St Mirren
Chi tiết
Sân vận động Hlíðarendi, Reykjavík
Khán giả: 1.200[70]
Trọng tài: Damian Kos (Ba Lan)
St Mirren Scotland4–1Iceland Valur
Chi tiết
Sân vận động St Mirren Park, Paisley
Khán giả: 6.715[71]
Trọng tài: Mikkel Redder (Đan Mạch)

St Mirren thắng chung cuộc 4–1.


Sumgayit Azerbaijan1–2Hungary Fehérvár
Chi tiết
Sân vận động thành phố, Sumqayit
Khán giả: 9.200[72]
Trọng tài: Florian Lata (Albania)
Fehérvár Hungary0–0Azerbaijan Sumgayit
Chi tiết
Sân vận động Sóstói, Székesfehérvár
Khán giả: 4.204[73]
Trọng tài: Kristoffer Karlsson (Thụy Điển)

Fehérvár thắng chung cuộc 2–1.


Ilves Phần Lan2–1Áo Austria Wien
Chi tiết
Sân vận động Tammela, Tampere
Khán giả: 6.870[74]
Trọng tài: Alejandro Muñiz Ruiz (Tây Ban Nha)
Austria Wien Áo4–3 (s.h.p.)Phần Lan Ilves
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Sân vận động Franz Horr, Vienna
Khán giả: 8.555[75]
Trọng tài: Ian McNabb (Bắc Ireland)

Tổng tỷ số 5–5, Ilves thắng trên chấm luân lưu.


CSKA 1948 Bulgaria1–0Montenegro Budućnost Podgorica
Chi tiết
Sân vận động Bistritsa, Sofia[note 17]
Khán giả: 458[76]
Trọng tài: Irakli Kvirikashvili (Gruzia)
Budućnost Podgorica Montenegro1–1 (s.h.p.)Bulgaria CSKA 1948
Chi tiết
Khán giả: 1.300[77]
Trọng tài: Michal Očenáš (Slovakia)

CSKA 1948 thắng chung cuộc 2–1.


Zira Azerbaijan4–0Slovakia DAC 1904
Chi tiết
Sân vận động Dalga Arena, Baku[note 19]
Khán giả: 2.150[78]
Trọng tài: Ivo Torres (Luxembourg)
DAC 1904 Slovakia1–2Azerbaijan Zira
Chi tiết
Sân vận động MOL Aréna, Dunajská Streda
Khán giả: 3.754[79]
Trọng tài: Jovan Kachevski (Bắc Macedonia)

Zira thắng chung cuộc 6–1.


Maribor Slovenia2–0România Universitatea Craiova
Chi tiết
Sân vận động Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 5.500[80]
Trọng tài: Mads Kristoffersen (Đan Mạch)
Universitatea Craiova România3–2Slovenia Maribor
Chi tiết
Sân vận động Ion Oblemenco, Craiova
Khán giả: 18.620[81]
Trọng tài: Jasmin Sabotic (Luxembourg)

Maribor thắng chung cuộc 4–3.


St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland3–1Liechtenstein Vaduz
Chi tiết
Sân vận động Richmond Park, Dublin
Khán giả: 2.388[82]
Trọng tài: Tom Owen (Wales)
Vaduz Liechtenstein2–2Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic
Chi tiết
Sân vận động Rheinpark, Vaduz
Khán giả: 1.405[83]
Trọng tài: Ashot Ghaltakhchyan (Armenia)

St Patrick's Athletic thắng chung cuộc 5–3.


Bruno's Magpies Gibraltar0–3Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Sân vận động Europa Sports Park, Gibraltar
Khán giả: 750[84]
Trọng tài: Cláudio Pereira (Bồ Đào Nha)
Copenhagen Đan Mạch5–1Gibraltar Bruno's Magpies
Chi tiết
Sân vận động Parken, Copenhagen
Khán giả: 16.595[85]
Trọng tài: Dumitri Muntean (Moldova)

Copenhagen thắng chung cuộc 8–1.


İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ6–1San Marino La Fiorita
Chi tiết
Khán giả: 3.814[86]
Trọng tài: Miloš Bošković (Montenegro)
La Fiorita San Marino0–4Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir
Chi tiết
Sân vận động San Marino, Serravalle
Khán giả: 265[87]
Trọng tài: Granit Maqedonci (Thụy Sĩ)

İstanbul Başakşehir thắng chung cuộc 10–1.


Legia Warsaw Ba Lan6–0Wales Caernarfon Town
Chi tiết
Sân vận động quân đội Ba Lan, Warsaw
Khán giả: 0[88][note 20]
Trọng tài: Juri Frischer (Estonia)
Caernarfon Town Wales0–5Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết
Sân vận động Nantporth, Bangor[note 4]
Khán giả: 863[90]
Trọng tài: Edgars Majcevs (Latvia)

Legia Warsaw thắng chung cuộc 11–0.


Dnipro-1 Ukraina0–3
(phán quyết)[note 21]
Hungary Puskás Akadémia
Chi tiết
Trọng tài: Kyriakos Athanasiou (Síp)
Puskás Akadémia Hungary3–0
(phán quyết)[note 21]
Ukraina Dnipro-1
Chi tiết
Sân vận động Pancho Aréna, Felcsút
Trọng tài: Bahattin Simsek (Thổ Nhĩ Kỳ)

Dnipro-1 tuyên bố phá sản, Puskás Akadémia được trao chiến thắng.


Žalgiris Litva2–1Cộng hòa Síp Pafos
Chi tiết
Sân vận động LFF, Vilnius
Khán giả: 3.865[91]
Trọng tài: Kristoffer Hagenes (Na Uy)
Pafos Cộng hòa Síp3–0 (s.h.p.)Litva Žalgiris
Chi tiết
Sân vận động Alphamega, Limassol[note 22]
Khán giả: 3.223[92]
Trọng tài: Stefan Ebner (Áo)

Pafos thắng chung cuộc 4–2.


Djurgården Thụy Điển3–0Luxembourg Progrès Niederkorn
Chi tiết
Sân vận động Tele2 Arena, Stockholm
Khán giả: 15.089[93]
Trọng tài: Alessandro Dudic (Thụy Sĩ)
Progrès Niederkorn Luxembourg1–0Thụy Điển Djurgården
Chi tiết
Khán giả: 1.900[94]
Trọng tài: Goga Kikacheishvili (Gruzia)

Djurgården thắng chung cuộc 3–1.


Gent Bỉ4–1Quần đảo Faroe Víkingur Gøta
Chi tiết
Sân vận động Planet Group Arena, Ghent
Khán giả: 7.821[95]
Trọng tài: Vilhjalmur Thorarinsson (Iceland)
Víkingur Gøta Quần đảo Faroe0–3Bỉ Gent
Chi tiết
Khán giả: 428[96]
Trọng tài: Mihály Káprály (Hungary)

Gent thắng chung cuộc 7–1.


F91 Dudelange Luxembourg2–6Thụy Điển BK Häcken
Chi tiết
Sân vận động Jos Nosbaum, Dudelange
Khán giả: 1.136[97]
Trọng tài: Antoni Bandić (Bosna và Hercegovina)
BK Häcken Thụy Điển6–1Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết
Sân vận động Gamla Ullevi, Gothenburg
Khán giả: 2.061[98]
Trọng tài: Igor Stojchevski (Bắc Macedonia)

BK Häcken thắng chung cuộc 12–3.


Hapoel Be'er Sheva Israel0–0Bulgaria Cherno More
Chi tiết
Sân vận động Gradski, Lovech, Bulgaria[note 24]
Khán giả: 700[99]
Trọng tài: Daniyar Sakhi (Kazakhstan)
Cherno More Bulgaria1–2Israel Hapoel Be'er Sheva
Chi tiết
Khán giả: 3.243[100]
Trọng tài: Danilo Nikolić (Serbia)

Hapoel Be'er Sheva thắng chung cuộc 2–1.


Hajduk Split Croatia2–0Quần đảo Faroe HB Tórshavn
Chi tiết
Sân vận động Poljud, Split
Khán giả: 28.488[101]
Trọng tài: Matthew De Gabriele (Malta)
HB Tórshavn Quần đảo Faroe0–0Croatia Hajduk Split
Chi tiết
Sân vận động Tórsvøllur, Tórshavn[note 26]
Khán giả: 1.395[102]
Trọng tài: Tim Marshall (Bắc Ireland)

Hadjuk Split thắng chung cuộc 2–0.


Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina0–1Slovenia Bravo
Chi tiết
Sân vận động Bijelim Brijegom, Mostar
Khán giả: 5.500[103]
Trọng tài: Lionel Tschudi (Thụy Sĩ)
Bravo Slovenia1–3Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Chi tiết
Khán giả: 1.800[104]
Trọng tài: Joonas Jaanovits (Estonia)

Zrinjski Mostar thắng chung cuộc 3–2.


Riga Latvia1–0Ba Lan Śląsk Wrocław
Chi tiết
Sân vận động Skonto, Riga
Khán giả: 6.013[105]
Trọng tài: Christian-Petru Ciochirca (Áo)
Śląsk Wrocław Ba Lan3–1Latvia Riga
Chi tiết
Sân vận động Wrocław, Wroclaw
Khán giả: 20.723[106]
Trọng tài: Genc Nuza (Kosovo)

Śląsk Wrocław thắng chung cuộc 3–2.


Floriana Malta0–1Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết
Sân vận động Tony Bezzina, Paola
Khán giả: 569[107]
Trọng tài: Ben McMaster (Bắc Ireland)
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha4–0Malta Floriana
Chi tiết
Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães
Khán giả: 20.101[108]
Trọng tài: Ion Orlic (Moldova)

Vitória de Guimarães thắng chung cuộc 5–0.


Stjarnan Iceland2–1Estonia Paide Linnameeskond
Chi tiết
Sân vận động Stjörnuvöllur, Garðabær
Khán giả: 561[109]
Trọng tài: Jérémy Müller (Luxembourg)
Paide Linnameeskond Estonia4–0Iceland Stjarnan
Chi tiết
Khán giả: 1.380[110]
Trọng tài: Antoine Paul Chiaramonti (Andorra)

Paide Linnameeskond thắng chung cuộc 5–2.


Cliftonville Bắc Ireland1–2Latvia Auda
Chi tiết
Sân vận động Solitude, Belfast
Khán giả: 2.000[111]
Trọng tài: Helgi Mikael Jónasson (Iceland)
Auda Latvia2–0Bắc Ireland Cliftonville
Chi tiết
Sân vận động Skonto, Riga[note 7]
Khán giả: 1.103[112]
Trọng tài: Dominik Starý (Cộng hòa Séc)

Auda thắng chung cuộc 4–1.


St. Gallen Thụy Sĩ4–1Kazakhstan Tobol
Chi tiết
Sân vận động Kybunpark, St. Gallen
Khán giả: 11.300[113]
Trọng tài: Rob Harvey (Cộng hòa Ireland)
Tobol Kazakhstan0–1Thụy Sĩ St. Gallen
Chi tiết
Sân vận động trung tâm, Kostanay
Khán giả: 5.842[114]
Trọng tài: Joni Hyytiä (Phần Lan)

St Gallen thắng chung cuộc 5–1.


Mladá Boleslav Cộng hòa Séc2–0Litva TransINVEST
Chi tiết
Sân vận động Lokotrans Aréna, Mladá Boleslav
Khán giả: 3.916[115]
Trọng tài: Patrik Kolarić (Croatia)
TransINVEST Litva0–1Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
Chi tiết
Sân vận động LFF, Vilnius
Khán giả: 1.200[116]
Trọng tài: Matthew MacDermid (Scotland)

Mladá Boleslav thắng chung cuộc 3–0.


Noah Armenia7–0Malta Sliema Wanderers
Chi tiết
Sân vận động thành phố, Abovyan[note 10]
Khán giả: 3.100[117]
Trọng tài: Roman Jitari (Moldova)
Sliema Wanderers Malta0–0Armenia Noah
Chi tiết
Sân vận động quốc gia, Ta' Qali
Khán giả: 247[118]
Trọng tài: Rob Jenkins (Wales)

Noah thắng chung cuộc 7–0.


Baník Ostrava Cộng hòa Séc5–1Armenia Urartu
Chi tiết
Sân vận động Městský, Ostrava
Khán giả: 13.553[119]
Trọng tài: Mervan Bejtullahu (Kosovo)
Urartu Armenia0–2Cộng hòa Séc Baník Ostrava
Chi tiết
Sân vận động Urartu, Yerevan
Khán giả: 1.700[120]
Trọng tài: Bulat Sariyev (Kazakhstan)

Baník Ostrava thắng chung cuộc 7–1.


Zürich Thụy Sĩ3–0Cộng hòa Ireland Shelbourne
Chi tiết
Sân vận động Letzigrund, Zürich
Khán giả: 8.676[121]
Trọng tài: Visar Kastrati (Kosovo)
Shelbourne Cộng hòa Ireland0–0Thụy Sĩ Zürich
Chi tiết
Sân vận động Tolka Park, Dublin
Khán giả: 3.655[122]
Trọng tài: Robertas Valikonis (Litva)

Zürich thắng chung cuộc 3–0.


Brøndby Đan Mạch6–0Kosovo Llapi
Chi tiết
Sân vận động Brøndby, Brøndby
Khán giả: 17.926[123]
Trọng tài: David Dickinson (Scotland)
Llapi Kosovo2–2Đan Mạch Brøndby
Chi tiết
Sân vận động Zahir Pajaziti, Podujevo
Khán giả: 900[124]
Trọng tài: Oliver Reitala (Phần Lan)

Brøndby thắng chung cuộc 8–2.


CFR Cluj România0–0Belarus Neman Grodno
Chi tiết
Khán giả: 5.366[125]
Trọng tài: Miloš Gigovic (Bosna và Hercegovina)
Neman Grodno Belarus0–5România CFR Cluj
Chi tiết
Sân vận động Alcufer, Győr, Hungary[note 2]
Khán giả: 10[126]
Trọng tài: Andreas Argyrou (Síp)

CFR Cluj thắng chung cuộc 5–0.


Zimbru Chișinău Moldova0–3Armenia Ararat-Armenia
Chi tiết
Sân vận động Zimbru, Chişinău
Khán giả: 3.676[127]
Trọng tài: Fran Jović (Croatia)
Ararat-Armenia Armenia3–1Moldova Zimbru Chișinău
Chi tiết
Sân vận động Học viện bóng đá, Yerevan
Khán giả: 1.380[128]
Trọng tài: Aristotelis Diamantopoulos (Hy Lạp)

Ararat-Armenia thắng chung cuộc 6–1.


Radnički 1923 Serbia1–0Montenegro Mornar Bar
Chi tiết
Sân vận động Dubočica, Leskovac[note 28]
Khán giả: 3.191[129]
Trọng tài: Ioannis Papadopoulos (Hy Lạp)
Mornar Bar Montenegro2–1 (s.h.p.)Serbia Radnički 1923
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–3
Sân vận động DG Arena, Podgorica[note 13]
Khán giả: 1.200[130]
Trọng tài: Gal Leibovitz (Israel)

Tổng tỷ số 2–2, Mornar Bar thắng trên chấm luân lưu.


Sarajevo Bosna và Hercegovina0–0Slovakia Spartak Trnava
Chi tiết
Sân vận động thành phố Koševo, Sarajevo
Khán giả: 26.756[131]
Trọng tài: Bram Van Driessche (Bỉ)
Spartak Trnava Slovakia3–0Bosna và Hercegovina Sarajevo
Chi tiết
Sân vận động Anton Malatinský, Trnava
Khán giả: 9.120[132]
Trọng tài: Sandi Putros (Đan Mạch)

Spartak Trnava thắng chung cuộc 3–0.


Maccabi Haifa Israel0–3Azerbaijan Sabah
Chi tiết
Sân vận động Kisvárdai, Kisvárda, Hungary[note 24]
Khán giả: 270[134]
Trọng tài: Nathan Verboomen (Bỉ)
Sabah Azerbaijan3–6 (s.h.p.)Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2
Sân vận động Bank Respublika Arena, Masazır
Khán giả: 8.000[135]
Trọng tài: Peter Kralovič (Slovakia)

Tổng tỷ số 6–6, Sabah thắng trên chấm luân lưu.


Paks Hungary3–0Cộng hòa Síp AEK Larnaca
Chi tiết
Sân vận động Fehérvári úti, Paks
Khán giả: 2.277[136]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)
AEK Larnaca Cộng hòa Síp0–2Hungary Paks
Chi tiết
Khán giả: 3.249[137]
Trọng tài: Luca Cibelli (Thụy Sĩ)

Paks thắng chung cuộc 5–0.


Iberia 1999 Gruzia2–0Albania Partizani
Chi tiết
Sân vận động Mikheil Meskhi, Tbilisi
Khán giả: 4.500[138]
Trọng tài: Andrei Chivulete (România)
Partizani Albania0–0Gruzia Iberia 1999
Chi tiết
Sân vận động Elbasan Arena, Elbasan[note 29]
Khán giả: 1.163[139]
Trọng tài: Jamie Robinson (Bắc Ireland)

Iberia 1999 thắng chung cuộc 2–0.


Milsami Orhei Moldova1–1Kazakhstan Astana
Chi tiết
Sân vận động CSR Orhei, Orhei
Khán giả: 3.000[140]
Trọng tài: Nikola Popov (Bulgaria)
Astana Kazakhstan1–0Moldova Milsami Orhei
Chi tiết
Sân vận động Trung tâm, Almaty[note 30]
Khán giả: 7.362[142]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)

Astana thắng chung cuộc 2–1.

Vòng loại thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc5–3Israel Hapoel Be'er Sheva1–14–2
Kilmarnock Scotland3–2Na Uy Tromsø2–21–0
Ararat-Armenia Armenia3–4Hungary Puskás Akadémia0–13–3
Zürich Thụy Sĩ0–5Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães0–30–2
Paks Hungary5–2Montenegro Mornar3–02–2
Häcken Thụy Điển7–2Estonia Paide Linnameeskond6–11–1
Maribor Slovenia2–2 (4–2 p)Serbia Vojvodina2–10–1 (s.h.p.)
Spartak Trnava Slovakia4–4 (11–12 p)Ba Lan Wisła Kraków3–11–3 (s.h.p.)
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland2–0Azerbaijan Sabah1–01–0
St Mirren Scotland2–4Na Uy Brann1–11–3
CSKA 1948 Bulgaria2–5Cộng hòa Síp Pafos2–10–4 (s.h.p.)
Ilves Phần Lan2–4Thụy Điển Djurgården1–11–3
Corvinul Hunedoara România2–8Kazakhstan Astana1–21–6
Ružomberok Slovakia1–0Croatia Hajduk Split0–01–0
Noah Armenia3–2Hy Lạp AEK Athens3–10–1
Auda Latvia2–3Kosovo Drita1–01–3 (s.h.p.)
Iberia 1999 Gruzia0–3Thổ Nhĩ Kỳ Başakşehir0–10–2
Brøndby Đan Mạch3–4Ba Lan Legia Warsaw2–31–1
Maccabi Petah Tikva Israel0–2România CFR Cluj0–10–1
Silkeborg Đan Mạch4–5Bỉ Gent2–22–3 (s.h.p.)
Osijek Croatia3–3 (1–2 p)Azerbaijan Zira1–12–2 (s.h.p.)
St. Gallen Thụy Sĩ4–3Ba Lan Śląsk Wrocław2–02–3
Botev Plovdiv Bulgaria2–3Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar2–10–2
Omonia Cộng hòa Síp3–0Hungary Fehérvár1–02–0
Copenhagen Đan Mạch1–1 (2–1 p)Cộng hòa Séc Baník Ostrava1–00–1 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana Slovenia4–0Moldova Sheriff Tiraspol3–01–0

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc1–1Israel Hapoel Be'er Sheva
Chi tiết[143]
Khán giả: 3.766[144]
Trọng tài: Joni Hyytiä (Phần Lan)
Hapoel Be'er Sheva Israel2–4Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
Chi tiết[145]
Sân vận động Gradski, Lovech, Bulgaria[note 24]
Khán giả: 40[146]
Trọng tài: Joonas Jaanovits (Estonia)

Mladá Boleslav thắng chung cuộc 5–3.


Kilmarnock Scotland2–2Na Uy Tromsø
Chi tiết[147]
Khán giả: 6.995[148]
Trọng tài: Menelaos Antoniou (Síp)
Tromsø Na Uy0–1Scotland Kilmarnock
Chi tiết[149]
Sân vận động Alfheim, Tromsø
Khán giả: 5.891[150]
Trọng tài: Andrei Chivulete (România)

Kilmarnock thắng chung cuộc 3–2.


Ararat-Armenia Armenia0–1Hungary Puskás Akadémia
Chi tiết[151]
Khán giả: 4.000[152]
Trọng tài: Kristoffer Hagenes (Na Uy)
Puskás Akadémia Hungary3–3Armenia Ararat-Armenia
Chi tiết[153]
Khán giả: 1.280[154]
Trọng tài: Genc Nuza (Kosovo)

Puskás Akadémia thắng chung cuộc 4–3.


Zürich Thụy Sĩ0–3Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết[155]
Sân vận động Letzigrund, Zürich
Khán giả: 9.367[156]
Trọng tài: Marian Barbu (România)
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha2–0Thụy Sĩ Zürich
Chi tiết[157]
Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães
Khán giả: 21.196[158]
Trọng tài: Oleksiy Derevinskyi (Ukraina)

Vitória de Guimarães thắng chung cuộc 5–0.


Paks Hungary3–0Montenegro Mornar Bar
Chi tiết[159]
Sân vận động Fehérvári úti, Paks
Khán giả: 2.671[160]
Trọng tài: Dzmitry Dzmitryieu (Belarus)
Mornar Bar Montenegro2–2Hungary Paks
Chi tiết[161]
Sân vận động Gradski, Nikšić[note 13]
Khán giả: 788[162]
Trọng tài: Jasper Vergoote (Bỉ)

Paks thắng chung cuộc 5–2.


BK Häcken Thụy Điển6–1Estonia Paide Linnameeskond
Chi tiết[163]
Khán giả: 2.889[164]
Trọng tài: Daniyar Sakhi (Kazakhstan)
Paide Linnameeskond Estonia1–1Thụy Điển BK Häcken
Chi tiết[165]
Sân vận động Lilleküla, Tallinn[note 27]
Khán giả: 1.470[166]
Trọng tài: Volen Chinkov (Bulgaria)

BK Häcken thắng chung cuộc 7–2.


Maribor Slovenia2–1Serbia Vojvodina
Chi tiết[167]
Sân vận động Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 6.850[168]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)
Vojvodina Serbia1–0 (s.h.p.)Slovenia Maribor
Chi tiết[169]
Loạt sút luân lưu
2–4
Khán giả: 1.900[171]
Trọng tài: Gustavo Correia (Bồ Đào Nha)

Tổng tỷ số 2–2, Maribor thắng trên chấm luân lưu.


Spartak Trnava Slovakia3–1Ba Lan Wisła Kraków
Chi tiết[172]
Sân vận động Anton Malatinský, Trnava
Khán giả: 13.010[173]
Trọng tài: Sayat Karabayev (Kazakhstan)
Wisła Kraków Ba Lan3–1 (s.h.p.)Slovakia Spartak Trnava
Chi tiết[174]
Loạt sút luân lưu
12–11
Sân vận động Henryk Reyman, Kraków
Khán giả: 15.099[175]
Trọng tài: Don Robertson (Scotland)

Tổng tỷ số 4–4, Wisła Kraków thắng trên chấm luân lưu.


St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland1–0Azerbaijan Sabah
Chi tiết[176]
Khán giả: 4.352[177]
Trọng tài: Vilhjálmur Thórarinsson (Iceland)
Sabah Azerbaijan0–1Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic
Chi tiết[178]
Khán giả: 6.132[179]
Trọng tài: Marcel Birsan (România)

St Patrick's Athletic thắng chung cuộc 2–0.


St Mirren Scotland1–1Na Uy SK Brann
Chi tiết[180]
Khán giả: 7.023[181]
Trọng tài: Matthew De Gabriele (Malta)
SK Brann Na Uy3–1Scotland St Mirren
Chi tiết[182]
Sân vận động Brann, Bergen
Khán giả: 14.500[183]
Trọng tài: Radoslav Gidzhenov (Bulgaria)

Brann thắng chung cuộc 4–2.


CSKA 1948 Bulgaria2–1Cộng hòa Síp Pafos
Chi tiết[184]
Khán giả: 879[185]
Trọng tài: Denys Shurman (Ukraina)
Pafos Cộng hòa Síp4–0 (s.h.p.)Bulgaria CSKA 1948
Chi tiết[186]
Sân vận động Alphamega, Limassol[note 22]
Khán giả: 2.871[187]
Trọng tài: Lothar D'hondt (Bỉ)

Pafos thắng chung cuộc 5–2.


Ilves Phần Lan1–1Thụy Điển Djurgården
Chi tiết[188]
Sân vận động Tammelan, Tampere
Khán giả: 8.017[189]
Trọng tài: Edgars Maļcevs (Latvia)
Djurgården Thụy Điển3–1Phần Lan Ilves
Chi tiết[190]
Khán giả: 16.258[191]
Trọng tài: Elchin Masiyev (Azerbaijan)

Djurgården thắng chung cuộc 4–2.


Corvinul Hunedoara România1–2Kazakhstan Astana
Chi tiết[192]
Sân vận động thành phố, Sibiu[note 32]
Khán giả: 6.135[193]
Trọng tài: Ishmael Barbara (Malta)
Astana Kazakhstan6–1România Corvinul Hunedoara
Chi tiết[194]
Sân vận động Trung tâm, Almaty[note 30]
Khán giả: 6.725[195]
Trọng tài: Atilla Karaoğlan (Thổ Nhĩ Kỳ)

Astana thắng chung cuộc 8–2.


Ružomberok Slovakia0–0Croatia Hajduk Split
Chi tiết[196]
Sân vận động Čebraťom, Ružomberok
Khán giả: 4.712[197]
Trọng tài: César Soto Grado (Tây Ban Nha)
Hajduk Split Croatia0–1Slovakia Ružomberok
Chi tiết[198]
Sân vận động Poljud, Split
Khán giả: 27.205[199]
Trọng tài: Luca Pairetto (Ý)

Ružomberok thắng chung cuộc 1–0.


Noah Armenia3–1Hy Lạp AEK Athens
Chi tiết[200]
Sân vận động thành phố, Abovyan[note 10]
Khán giả: 2.800[201]
Trọng tài: Visar Kastrati (Kosovo)
AEK Athens Hy Lạp1–0Armenia Noah
Chi tiết[202]
Sân vận động Agia Sophia, Athens
Khán giả: 11.468[203]
Trọng tài: Robert Schröder (Đức)

Noah thắng chung cuộc 3–2.


Auda Latvia1–0Kosovo Drita
Chi tiết[204]
Sân vận động Skonto, Riga[note 7]
Khán giả: 1.546[205]
Trọng tài: Dario Bel (Croatia)
Drita Kosovo3–1 (s.h.p.)Latvia Auda
Chi tiết[206]
Sân vận động Fadil Vokrri, Pristina[note 15]
Khán giả: 3.155[207]
Trọng tài: Kristoffer Karlsson (Thụy Điển)

Drita thắng chung cuộc 3–2.


Iberia 1999 Gruzia0–1Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir
Chi tiết[208]
Sân vận động Mikheil Meskhi, Tbilisi
Khán giả: 7.880[209]
Trọng tài: David Dickinson (Scotland)
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ2–0Gruzia Iberia 1999
Chi tiết[210]
Khán giả: 4.735[211]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)

İstanbul Başakşehir thắng chung cuộc 3–0.


Brøndby Đan Mạch2–3Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết[212]
Sân vận động Brøndby, Brøndby
Khán giả: 19.502[213]
Trọng tài: Martin Dohal (Slovakia)
Legia Warsaw Ba Lan1–1Đan Mạch Brøndby
Chi tiết[214]
Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warszawa
Khán giả: 26.823[215]
Trọng tài: Chrysovalantis Theouli (Síp)

Legia Warsaw thắng chung cuộc 4–3.


Maccabi Petah Tikva Israel0–1România CFR Cluj
Chi tiết[216]
Sân vận động Georgi Asparuhov, Sofia, Bulgaria[note 24]
Khán giả: 147[217]
Trọng tài: Patrik Kolarić (Croatia)
CFR Cluj România1–0Israel Maccabi Petah Tikva
Chi tiết[218]
Khán giả: 5.490[219]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

CFR Cluj thắng chung cuộc 2–0.


Silkeborg Đan Mạch2–2Bỉ Gent
Chi tiết[220]
Khán giả: 3.712[221]
Trọng tài: Henrik Nalbandyan (Armenia)
Gent Bỉ3–2 (s.h.p.)Đan Mạch Silkeborg
Chi tiết[222]
Khán giả: 8.769[223]
Trọng tài: José Luis Munuera (Tây Ban Nha)

Gent thắng chung cuộc 5–4.


Osijek Croatia1–1Azerbaijan Zira
Chi tiết[224]
Khán giả: 6.432[225]
Trọng tài: Aristotelis Diamantopoulos (Hy Lạp)
Zira Azerbaijan2–2 (s.h.p.)Croatia Osijek
Chi tiết[226]
Loạt sút luân lưu
2–1
Khán giả: 4.000[227]
Trọng tài: Julian Weinberger (Áo)

Tổng tỷ số 3–3, Zira thắng trên chấm luân lưu.


St. Gallen Thụy Sĩ2–0Ba Lan Śląsk Wrocław
Chi tiết[228]
Khán giả: 15.090[229]
Trọng tài: Jan Petřík (Cộng hòa Séc)
Śląsk Wrocław Ba Lan3–2Thụy Sĩ St. Gallen
Chi tiết[230]
Sân vận động Wrocław, Wroclaw
Khán giả: 18.053[231]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)

St. Gallen thắng chung cuộc 4–3.


Botev Plovdiv Bulgaria2–1Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Chi tiết[232]
Sân vận động Hristo Botev, Plovdiv
Khán giả: 9.515[233]
Trọng tài: Fábio Veríssimo (Bồ Đào Nha)
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina2–0Bulgaria Botev Plovdiv
Chi tiết[234]
Sân vận động Bijelim Brijegom, Mostar
Khán giả: 5.300[235]
Trọng tài: Miguel Nogueira (Bồ Đào Nha)

Zrinjski Mostar thắng chung cuộc 3–2.


Omonia Cộng hòa Síp1–0Hungary Fehérvár
Chi tiết[236]
Sân vận động GPS, Nicosia
Khán giả: 15.071[237]
Trọng tài: Lionel Tschudi (Thụy Sĩ)
Fehérvár Hungary0–2Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết[238]
Sân vận động Sóstói, Székesfehérvár
Khán giả: 3.840[239]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)

Omonia thắng chung cuộc 3–0.


Copenhagen Đan Mạch1–0Cộng hòa Séc Baník Ostrava
Chi tiết[240]
Sân vận động Parken, Copenhagen
Khán giả: 16.513[241]
Trọng tài: Nathan Verboomen (Bỉ)
Baník Ostrava Cộng hòa Séc1–0 (s.h.p.)Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết[242]
Loạt sút luân lưu
1–2
Sân vận động Městský, Ostrava
Khán giả: 14.458[243]
Trọng tài: Stuart Attwell (Anh)

Tổng tỷ số 1–1, Copenhagen thắng trên chấm luân lưu.


Olimpija Ljubljana Slovenia3–0Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết[244]
Sân vận động Stožice, Ljubljana
Khán giả: 3.797[245]
Trọng tài: Vasilios Fotias (Hy Lạp)
Sheriff Tiraspol Moldova0–1Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết[246]
Khán giả: 2.422[247]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Olimpija Ljubljana thắng chung cuộc 4–0.

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Omonia Cộng hòa Síp6–1Azerbaijan Zira6–00–1
St. Gallen Thụy Sĩ1–1 (5–4 p)Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor0–01–1
Lens Pháp2–3Hy Lạp Panathinaikos2–10–2
BK Häcken Thụy Điển3–5Đức 1. FC Heidenheim1–22–3
Copenhagen Đan Mạch3–1Scotland Kilmarnock2–01–1
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha7–0Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar3–04–0
Brann Na Uy2–3Kazakhstan Astana2–00–3
Legia Warsaw Ba Lan3–0Kosovo Drita2–01–0
Rijeka Croatia1–6Slovenia Olimpija Ljubljana1–10–5
Fiorentina Ý4–4 (5–4 p)Hungary Puskás Akadémia3–31–1 (s.h.p.)
Djurgården Thụy Điển2–0Slovenia Maribor1–01–0
Wisła Kraków Ba Lan5–7Bỉ Cercle Brugge1–64–1
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc5–2Hungary Paks2–23–0
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland0–2Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir0–00–2
Chelsea Anh3–2Thụy Sĩ Servette2–01–2
CFR Cluj România1–3Cộng hòa Síp Pafos1–00–3
Partizan Serbia0–2Bỉ Gent0–10–1
Kryvbas Kryvyi Rih Ukraina0–5Tây Ban Nha Real Betis0–20–3
Noah Armenia4–3Slovakia Ružomberok3–01–3

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Omonia Cộng hòa Síp6–0Azerbaijan Zira
Chi tiết[248]
Sân vận động GSP, Nicosia
Khán giả: 16.551[249]
Trọng tài: Juri Frischer (Estonia)
Zira Azerbaijan1–0Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết[250]
Khán giả: 1.700[251]
Trọng tài: Vitālijs Spasjoņņikovs (Latvia)

Omonia thắng chung cuộc 6–1.


St. Gallen Thụy Sĩ0–0Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
Chi tiết[252]
Sân vận động Kybunpark, St. Gallen
Khán giả: 16.291[253]
Trọng tài: Miguel Nogueira (Bồ Đào Nha)
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ1–1 (s.h.p.)Thụy Sĩ St. Gallen
Chi tiết[254]
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 26.064[255]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Tổng tỷ số 1–1, St. Gallen thắng 5–4 trên chấm luân lưu.


Lens Pháp2–1Hy Lạp Panathinaikos
Chi tiết[256]
Sân vận động Bollaert-Delelis, Lens
Khán giả: 37.232[257]
Trọng tài: Gergo Bogár (Hungary)
Panathinaikos Hy Lạp2–0Pháp Lens
Chi tiết[258]
Sân vận động Olympic, Athens
Khán giả: 58.500[259]
Trọng tài: Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Panathinaikos thắng chung cuộc 3–2.


BK Häcken Thụy Điển1–2Đức 1. FC Heidenheim
Chi tiết[260]
Khán giả: 4.135[261]
Trọng tài: Viktor Kopiievskyi (Ukraina)
1. FC Heidenheim Đức3–2Thụy Điển BK Häcken
Chi tiết[262]
Khán giả: 11.600[263]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)

1. FC Heidenheim thắng chung cuộc 5–3.


Copenhagen Đan Mạch2–0Scotland Kilmarnock
Chi tiết[264]
Sân vận động Parken, Copenhagen
Khán giả: 17.056[265]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)
Kilmarnock Scotland1–1Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết[266]
Khán giả: 8.083[267]
Trọng tài: Radoslav Gidzhenov (Bulgaria)

Copenhagen thắng chung cuộc 3–1.


Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha3–0Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Chi tiết[268]
Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães
Khán giả: 16.007[269]
Trọng tài: Vassilis Fotias (Hy Lạp)
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina0–4Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết[270]
Sân vận động Bijelim Brijegom, Mostar
Khán giả: 4.500[271]
Trọng tài: Robert Jones (Anh)

Vitória de Guimarães thắng chung cuộc 7–0.


Brann Na Uy2–0Kazakhstan Astana
Chi tiết[272]
Sân vận động Brann, Bergen
Khán giả: 14.777[273]
Trọng tài: David Šmajc (Slovenia)
Astana Kazakhstan3–0Na Uy Brann
Chi tiết[274]
Sân vận động Trung tâm, Almaty[note 30]
Khán giả: 8.276[275]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)

Astana thắng chung cuộc 3–2.


Legia Warsaw Ba Lan2–0Kosovo Drita
Chi tiết[276]
Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warszawa
Khán giả: 19.316[277]
Trọng tài: Chris Kavanagh (England)
Drita Kosovo0–1Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết[278]
Sân vận động Fadil Vokrri, Pristina[note 15]
Khán giả: 6.853[279]
Trọng tài: Daniel Schlager (Đức)

Legia Warsaw thắng chung cuộc 3–0.


Rijeka Croatia1–1Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết[280]
Khán giả: 6.487[281]
Trọng tài: César Soto Grado (Tây Ban Nha)
Olimpija Ljubljana Slovenia5–0Croatia Rijeka
Chi tiết[282]
Sân vận động Stožice, Ljubljana
Khán giả: 12.616[283]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

Olimpija Ljubljana thắng chung cuộc 6–1.


Fiorentina Ý3–3Hungary Puskás Akadémia
Chi tiết[284]
Sân vận động Artemio Franchi, Florence
Khán giả: 12.091[285]
Trọng tài: Willy Delajod (Pháp)
Puskás Akadémia Hungary1–1 (s.h.p.)Ý Fiorentina
Chi tiết[286]
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 3.528[287]
Trọng tài: António Nobre (Bồ Đào Nha)

Tổng tỷ số 4–4, Fiorentina thắng 5–4 trên chấm luân lưu.


Djurgården Thụy Điển1–0Slovenia Maribor
Chi tiết[288]
Khán giả: 12.579[289]
Trọng tài: Jasper Vergoote (Bỉ)
Maribor Slovenia0–1Thụy Điển Djurgården
Chi tiết[290]
Sân vận động Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 8.150[291]
Trọng tài: Manfredas Lukjančukas (Litva)

Djurgårdens IF thắng chung cuộc 2–0.


Wisła Kraków Ba Lan1–6Bỉ Cercle Brugge
Chi tiết[292]
Sân vận động Henryk Reyman, Kraków
Khán giả: 25.093[293]
Trọng tài: Philip Farrugia (Malta)
Cercle Brugge Bỉ1–4Ba Lan Wisła Kraków
Chi tiết[294]
Sân vận động Jan Breydel, Bruges
Khán giả: 5.654[295]
Trọng tài: Horațiu Feșnic (România)

Cercle Brugge thắng chung cuộc 7–5.


Mladá Boleslav Cộng hòa Séc2–2Hungary Paks
Chi tiết[296]
Khán giả: 4.029[297]
Trọng tài: Goga Kikacheishvili (Gruzia)
Paks Hungary0–3Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
Chi tiết[298]
Sân vận động Fehérvári úti, Paks
Khán giả: 3.684[299]
Trọng tài: Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)

Mladá Boleslav thắng chung cuộc 5–2.


St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland0–0Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir
Chi tiết[300]
Sân vận động Tallaght, Dublin[note 33]
Khán giả: 6.219[301]
Trọng tài: Mohammad Al-Emara (Phần Lan)
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ2–0Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic
Chi tiết[302]
Khán giả: 6.223[303]
Trọng tài: Balázs Berke (Hungary)

İstanbul Başakşehir thắng chung cuộc 2–0.


Chelsea Anh2–0Thụy Sĩ Servette
Chi tiết[304]
Sân vận động Stamford Bridge, Luân Đôn
Khán giả: 37.902[305]
Trọng tài: Jérémie Pignard (Pháp)
Servette Thụy Sĩ2–1Anh Chelsea
Chi tiết[306]
Sân vận động Genève, Genève
Khán giả: 28.000[307]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)

Chelsea thắng chung cuộc 3–2.


CFR Cluj România1–0Cộng hòa Síp Pafos
Chi tiết[308]
Khán giả: 5.826[309]
Trọng tài: Novak Simović (Serbia)
Pafos Cộng hòa Síp3–0România CFR Cluj
Chi tiết[310]
Sân vận động Alphamega, Limassol[note 22]
Khán giả: 4.336[311]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Pafos thắng chung cuộc 3–1.


Partizan Serbia0–1Bỉ Gent
Chi tiết[312]
Sân vận động Partizan, Belgrade
Khán giả: 0[313][note 34]
Trọng tài: Elchin Masiyev (Azerbaijan)
Gent Bỉ1–0Serbia Partizan
Chi tiết[314]
Khán giả: 10.437[315]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)

Gent thắng chung cuộc 2–0.


Kryvbas Kryvyi Rih Ukraina0–2Tây Ban Nha Real Betis
Chi tiết[316]
Sân bóng đá Košická, Košice, Slovakia[note 16]
Khán giả: 4.372[317]
Trọng tài: Arda Kardeşler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Real Betis Tây Ban Nha3–0Ukraina Kryvbas Kryvyi Rih
Chi tiết[318]
Sân vận động Benito Villamarín, Sevilla
Khán giả: 41.445[319]
Trọng tài: Igor Pajac (Croatia)

Real Betis thắng chung cuộc 5–0.


Noah Armenia3–0Slovakia Ružomberok
Chi tiết[320]
Sân vận động Thành phố, Abovyan[note 10]
Khán giả: 3.100[321]
Trọng tài: Joey Kooij (Hà Lan)
Ružomberok Slovakia3–1Armenia Noah
Chi tiết[322]
Sân vận động Čebraťom, Ružomberok
Khán giả: 2.535[323]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)

Noah thắng chung cuộc 4–3.

  1. ^ Velež Mostar chơi trận sân nhà tại sân vận động Grbavica ở Sarajevo, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Rođeni, ở Mostar, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  2. ^ a b c Do sự tham gia của đất nước trong việc Nga xâm lược Ukraina, các đội bóng Belarus được yêu cầu thi đấu các trận đấu trên sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập và không có khán giả cho đến khi có thông báo mới.[6]
  3. ^ Bala Town chơi trận sân nhà tại Park Hall ở Oswestry, thay vì sân vận động thông thường của họ, Maes Tegid, ở Bala, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  4. ^ a b Caernarfon Town chơi trận sân nhà tại Nantporth ở Bangor, thay vì sân vận động thông thường của họ, The Oval, ở Caernarfon, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.[15]
  5. ^ Tallinna Kalev chơi trận sân nhà tại sân vận động Kadriorg, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Kalevi Kesk, sân không đáp ứng yêu cầu của UEFA.
  6. ^ Malisheva chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Zahir Pajaziti ở Podujevo, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Liman Gegaj, ở Malisheva, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  7. ^ a b c Auda chơi trận sân nhà tại sân vận động Skonto ở Riga, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Audas, ở Kekava, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  8. ^ Connah's Quay Nomads chơi trận sân nhà của họ tại Nantporth ở Bangor, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Deeside, ở Connah's Quay không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  9. ^ a b Víkingur Gøta chơi trận sân nhà của họ tại Við Djúpumýrar ở Klaksvík, thay vì sân vận động thông thường của họ, Sarpugerði, ở Norðragøta, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  10. ^ a b c d Noah chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động thành phố Abovyan ở Abovyan, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động thành phố, ở Armavir, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  11. ^ Shkëndija chơi trận sân nhà tại Toše Proeski Arena ở Skopje, thay vì sân vận động thông thường của họ, Ecolog Arena, ở Tetovo, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  12. ^ Tikvesh chơi trận sân nhà của họ tại Toše Proeski Arena ở Skopje, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Gradski Kavadarci, ở Kavadarci, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  13. ^ a b c Mornar Bar chơi trận sân nhà tại DG Arena ở Podgorica, thay vì sân vận động thông thường của họ, Topolica, ở Bar, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  14. ^ UNA Strassen chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Thành phố de la Ville de Differdange ở Differdange, thay vì sân vận động thông thường của họ, Complexe Sportif Jean Wirtz, ở Strassen, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  15. ^ a b c Drita chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Zahir Pajaziti ở Podujevo và sân vận động Fadil Vokrri ở Pristina, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động thành phố, ở Gjilan, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  16. ^ a b c Do Nga xâm lược Ukraina, các đội Ukraina bắt buộc phải thi đấu các trận đấu trên sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[64]
  17. ^ a b CSKA 1948 chơi trận sân nhà tại sân vận động Quốc gia Vasil Levski, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Bistritsa, sân không đáp ứng yêu cầu của UEFA.
  18. ^ Budućnost đã chơi trận đấu trên sân nhà tại DG Arena, thay vì sân vận động thông thường của họ là sân vận động thành phố Podgorica, nơi đã bị các đại biểu UEFA hoãn lại do hạn hán.
  19. ^ a b c Zira chơi trận sân nhà của họ tại Dalga Arena ở Baku, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Zira Olympic, ở Zirə, sân vận động không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  20. ^ Legia Warsaw sẽ chấp hành lệnh cấm người hâm mộ sân nhà và sân khách tham dự các trận đấu của UEFA.[89]
  21. ^ a b Dnipro-1 không thể thi đấu do phá sản.[54]
  22. ^ a b c Pafos chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Alphamega ở Limassol, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Stelios Kyriakides, ở Paphos, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  23. ^ Progrès Niederkorn đã chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động thành phố Differdange ở Differdange, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Jos Haupert, ở Niederkorn, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  24. ^ a b c d Do Chiến tranh Israel – Hamas, các đội bóng Israel bắt buộc phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[133]
  25. ^ Cherno More chơi trận sân nhà tại Huvepharma Arena ở Razgrad, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Ticha, ở Varna, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  26. ^ HB Tórshavn chơi trận đấu trên sân nhà tại Tórsvøllur, thay vì sân vận động thông thường của họ, Gundadalur, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  27. ^ a b Paide chơi các trận sân nhà của họ tại Pärnu Rannastaadion ở Pärnu, thay vì sân vận động thông thường của họ, Paide linnastaadion, ở Paide, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  28. ^ Radnički 1923 chơi trận sân nhà của họ tại sân vận động Dubočica ở Leskovac, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Čika Dača, ở Kragujevac, sân không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  29. ^ Partizani chơi các trận đấu trên sân nhà của họ tại Elbasan Arena ở Elbasan, thay vì sân vận động thông thường của họ, Arena e DemaveTirana, sân vận động không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  30. ^ a b c Astana chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Trung tâm Almaty ở Almaty, thay vì sân vận động thông thường của họ, Astana Arena, ở Astana, do công trình cải tạo.[141]
  31. ^ Vojvodina đã chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại TSC Arena, ở Bačka Topola, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Karađorđe, ở Novi Sad, do sân cỏ mới đang được trải.[170]
  32. ^ Corvinul Hunedoara chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại sân vận động thành phố Sibiu ở Sibiu, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Michael Klein, ở Hunedoara, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  33. ^ St Patrick's Athletic đã chơi các trận vòng loại thứ ba và play-off trên sân nhà tại sân vận động Tallaght ở Dublin, thay vì sân vận động thường xuyên của họ, Richmond Park, ở Dublin.
  34. ^ Trận đấu được diễn ra mà không có khán giả.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Tham khảo

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái