Họ Ngài đêm

Noctuidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (divisio)Eulepidoptera
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhánh (clade)Macroheterocera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Đoạn (section)Ditrysia
Phân đoạn (subsection)Apoditrysia
Tính đa dạng
Khoảng 4.200 chi,
35.000 loài
Loài điển hình
Noctua pronuba
Phân họ

Họ Ngài đêm hay họ Bướm cú đêm[1] (danh pháp khoa học: Noctuidae) là một họ bướm đêm có hơn 35.000 loài được biết đến trong tổng số có thể lên đến 100.000 loài trong hơn 4200 chi. Chúng cấu thành họ lớn nhất trong Lepidoptera.

Chúng phân bố khắp thế giới với 1450 loài ở Âu châu.[2][3][4]

Không có khác biệt lớn giữa con đực và con cái. Đa số chúng sinh hoạt về đêm và rất bị thu hút bởi ánh đèn. Nhiều loài bị thu hút bởi hoa nhiều mật hoa. Nhiều loài là mồi của dơi.

Nhiều loài có ấu trùng và sâu sống trong đất và là loài gây hại cho nông nghiệp.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân họ:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tiêu chuẩn: TCVN 13841:2023 - Phân tích dấu ấn sinh học phân tử – Phương pháp phát hiện và xác định nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và sản phẩm thực phẩm (dựa trên axit nucleic) – Yêu cầu chung và định nghĩa”. Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ Fibiger, M., 1990. Noctuinae 1. - Noctuidae Europaeae 1, Sorø, Denmark
  3. ^ Fibiger, M., 1993. Noctuinae 2. - Noctuidae Europaeae 2, Sorø, Denmark
  4. ^ Fibiger, M., 1997. Noctuinae 3. - Noctuidae Europaeae 3, Sorø, Denmark.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

On the UF / IFAS Featured Creatures Web site:

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm