Họ Ngài thiên xã

Notodontidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Notodontidae
Stephens, 1829
Phân họ

Notodontidae, tên tiếng Việt: Ngài thiên xã, là một họ bướm đêm có khoảng 3.500 loài đã được biết đến. Các loài trong họ này được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng chúng chủ yếu tập trung ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt là Tân Thế giới (Miller, 1992). Họ Thaumetopoeidae (processionary moths) đôi khi cũng được xếp vào họ này ở dạng phân họ.

Các loài thuộc họ này có khuynh hướng cơ thể nặng và cánh dài, cánh xếp ngang sau lưng khi nghỉ. Chúng hiếm khi thể hiện các màu sáng, thường có màu xám hoặc nâu, ngoại trừ các loài thuộc phân họ Dioptinae (Grimaldi và Engel, 2005). Các đặc điểm này mang ý nghĩa rằng chúng khá giống họ Noctuidae mặc dù các họ này không có mối quan hệ gần gũi. Con trưởng thành không ăn. Một số loài có một chùm râu trên mép sau của cánh trước, chúng dũi thẳng khi nghỉ. Tên gọi phổ biến của một số loài cũng xuất phát từ bộ râu của chúng như Puss Moth và nhóm phổ biến là kittens (Furcula spp.), do vậy việc đặt tên giống với các loài bướm nhỏ Puss Moth.

Hệ thống phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài nổi tiếng là:

Một phần trong các phân họ được liệt kê ở trên, có một số chi thuộc họ này không rõ mối quan hệ. Chúng gồm:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Attygalle, AB, S. Smedley, J. Meinwald và T. Eisner. 1993. Defensive secretion of 2 notodontid caterpillars. J. Chem Ecol 19(10):2089-2104.
  • Blum, M.S. 1981. Chemical Defenses of Arthropods. Academic Press, New York.
  • Chinery, Michael. 1991. Collins Guide to the Insects of Britain và Western Europe 1986 (Reprinted 1991)
  • Fullard, James, Jeff W. Dawson, L. Daniel Otero, Annemarie Surlykke. 1997. Bat-deafness in day-flying moths (Lepidoptera, Notodontidae, Dioptinae). Journal of Comparative Physiology A: Neuroethology, Sensory, Neural, và Behavioral Physiology 181(5): 477-483
  • Grimaldi, D, và MS Engel, 2005. Evolution of the Insects. Cambridge University Press.
  • Miller, James. 1992. Host-plant association among prominent moths. BioScience 42 (1): 50-56.
  • Scoble, MJ. 1995. The Lepidoptera: Form, Function và Diversity. Second ed. Oxford University Press.
  • Skinner, Bernard. 1984. Colour Identification Guide to Moths of the British Isles
  • Weller, SJ. 1992. Survey of Adult Morphology in Nystaleinae và Related Neotropical Subfamilies (Noctuoidea: Notodontidae). Journal of Research on the Lepidoptera 31(3-4):233-277.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit