Hexanal

Hexanal[1][2][3]
Danh pháp IUPACHexanal
Tên khácHexanaldehyde
Aldehyde C-6
Caproic aldehyde
Capronaldehyde
Nhận dạng
Số CAS66-25-1
PubChem6184
ChEBI88528
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=CCCCCC

InChI
đầy đủ
  • 1/C6H12O/c1-2-3-4-5-6-7/h6H,2-5H2,1H3
ChemSpider5949
Thuộc tính
Công thức phân tửC6H12O
Bề ngoàichất lỏng trong suốt
Khối lượng riêng0.815
Điểm nóng chảy< −20 °C (253 K; −4 °F)
Điểm sôi 130 đến 131 °C (403 đến 404 K; 266 đến 268 °F)
MagSus-69.40·10−6 cm³/mol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Hexanal, còn được gọi là hexanaldehyde hoặc caproaldehyde là một alkyl aldehyde được sử dụng trong sản xuất hương liệu công nghiệp, tạo ra hương trái cây[4]. Mùi hương của nó giống như cỏ mới cắt, giống như cis-3-hexenal[5]. Nó hữu ích trong việc bảo quản, ngăn ngừa hư hỏng trái cây[6]. Nó xuất hiện trong tự nhiên và góp phần tạo nên hương vị giống như cỏ khôđậu xanh[7].

Quá trình tổng hợp hexanal đầu tiên được thực hiện vào năm 1907 bởi P. Bagard[8].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “MSDS for hexanal, from Physical & Theoretical Chemistry Laboratory”. Oxford University. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ Hexanal Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, SAFETY DATA SHEET, 2010-2015
  3. ^ “CAS: Hexanal”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ Hexanal Product Data Sheet Lưu trữ 2007-12-13 tại Wayback Machine from Natural Advantage
  5. ^ Hexenal Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine / Chemistry World, Royal Society of Chemistry, ngày 27 tháng 11 năm 2013
  6. ^ Sharkey, Jackie (ngày 23 tháng 6 năm 2016). “Fruit spray developed by Guelph prof extends shelf life by 50 per cent”. CBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ Roland, Wibke S. U.; Pouvreau, Laurice; Curran, Julianne; van de Velde, Fred; de Kok, Peter M. T. (ngày 5 tháng 10 năm 2016). “Flavor Aspects of Pulse Ingredients”. Cereal Chemistry. 94 (1): 58–65. doi:10.1094/CCHEM-06-16-0161-FI.
  8. ^ Molecule of the Week: Hexanal Lưu trữ 2020-07-21 tại Wayback Machine / American Chemical Society
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role