Indi(III) oxide

Indi(III) oxide
Tên khácIndi sesquioxide
Nhận dạng
Số CAS1312-43-2
PubChem150905
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-2].[O-2].[O-2].[In+3].[In+3]

InChI
đầy đủ
  • 1/2In.3O/q2*+3;3*-2
ChemSpider133007
UNII4OO9KME22D
Thuộc tính
Công thức phân tửIn2O3
Khối lượng mol277,6342 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu vàng nhạt - lục
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng7,179 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.910 °C (2.180 K; 3.470 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
BandGap≈ 3 eV (300 K)
MagSus-56,0·10-6 cm³/mol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Indi(III) oxide (In2O3) là một hợp chất vô cơ, một oxide lưỡng tính của indi.

Phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi nung nóng indi(III) oxide đến 700 ℃, hợp chất In2O được tạo ra, gọi là indi(I) oxide, ở 2000 ℃, indi(III) oxide bị phân hủy.[1] Hợp chất này hòa tan trong acid, nhưng không hòa tan trong dung dịch kiềm.[1] Ngoài ra, nó cũng phản ứng với amonia ở nhiệt độ cao, tạo ra hợp chất indi(III) nitride.[2]

In2O3 + 2NH3 → 2InN + 3H2O

Với K2O, hợp chất K5InO4 chứa các ion InO45− được điều chế.[3] Hợp chất indi(III) oxide còn phản ứng với một loạt các trioxide kim loại để sản xuất ra perovskit,[4] ví dụ như phản ứng:

In2O3 + Cr2O3 → 2CrInO3

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Indi(III) oxide được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu hồng ngoại mỏng trong suốt cho ánh sáng nhìn thấy được (hot mirror), một số lớp phủ quang học và một số lớp phủ chống tĩnh điện. Kết hợp với thiếc(IV) oxide, indi(III) oxide tạo ra indi thiếc oxide (còn gọi là oxide indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt.

Trong chất bán dẫn, indi(III) oxide có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Downs, Anthony John (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
  2. ^ Wiberg, Egon and Holleman, Arnold Frederick (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier. ISBN 0123526515.
  3. ^ Lulei, M.; Hoppe, R. (1994). “Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K5[InO4]”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 620 (2): 210–224. doi:10.1002/zaac.19946200205.
  4. ^ Shannon, Robert D. (1967). “Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium”. Inorganic Chemistry. 6 (8): 1474–1478. doi:10.1021/ic50054a009. ISSN 0020-1669.
  5. ^ “In2O3 (Indium Oxide)”. CeramicMaterials.info. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan