Dinitơ trioxide

Dinitơ trioxide
Mẫu dinitơ trioxide
Cấu trúc 3D của dinitơ trioxide
Tên khácAnhydride nitrơ
Nitơ sesquioxide
Nitơ(III) oxide
Nhận dạng
Số CAS10544-73-7
PubChem61526
Số EINECS234-128-5
ChEBI29799
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider55446
Thuộc tính
Công thức phân tửN2O3
Khối lượng mol76,0102 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu xanh da trời
Khối lượng riêng1,447 g/cm³ (lỏng)
1,783 g/cm³ (khí)
Điểm nóng chảy −100,7 °C (172,5 K; −149,3 °F)[1]
Điểm sôi 3,5 °C (276,6 K; 38,3 °F)(phân ly[1])
Độ hòa tan trong nướctan kèm phản ứng tạo HNO2
Độ hòa tantan trong ete
Cấu trúc
Hình dạng phân tửphẳng, Cs
Mômen lưỡng cực2,122 D
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
+91,20 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298314,63 J K-1 mol-1
Nhiệt dung65,3 J/mol K
Các nguy hiểm
Phân loại của EURất độc (T+)
Chỉ mục EUKhông liệt kê
NFPA 704

0
3
0
OX
Điểm bắt lửaKhông cháy
Các hợp chất liên quan
Oxide nitơ liên quandinitơ monoxide
Nitơ monoxide
Nitơ dioxide
dinitơ tetroxide
dinitơ pentoxide
Hợp chất liên quanAcid nitrơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Dinitơ trioxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học N2O3. Chất rắn màu xanh da trời đậm là một trong các oxide của nitơ. Dinitơ trioxide được tạo thành khi trộn các phần bằng nhau của nitơ monoxidenitơ dioxide và làm lạnh hỗn hợp dưới -21 ℃ (-6 ℉):[2]

NO + NO2 ⇌ N2O3

Dinitơ trioxide chỉ tách ra được ở nhiệt độ thấp, tức là trong pha lỏng và rắn. Ở nhiệt độ cao hơn các trạng thái cân bằng thuận lợi cho các thành phần khí, với Kdiss = 193 kPa (25 ℃).[3].

Cấu trúc và liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường, liên kết N–N là tương tự so với độ dài của hydrazin (145 pm). Tuy nhiên, dinitơ trioxide có một mối liên kết N–N dài bất thường tới 186 pm. Một số oxide nitơ khác cũng có liên kết N–N dài, bao gồm dinitơ tetroxide (175 pm). Phân tử N2O3 mặt phẳng và biểu hiện đối xứng C. Các kích thước dưới đây được đo từ quang phổ vi sóng N2O3 khi nhiệt độ thấp:[2]

Liên kết và chiều dài và các góc của dinitơ trioxide.

Nó là anhydride của acid nitrơ (HNO2) không bền, và tạo ra khi trộn với nước. Một cấu trúc thay thế có thể được dự đoán cho các anhydride thực sự, tức là O=N–O–N=O, nhưng đồng phân này không được quan sát thấy. Nếu acid nitrơ sau đó không được sử dụng ngay, nó phân hủy thành nitơ monoxideacid nitric. Muối nitrit đôi khi được tạo ra bằng cách thêm N2O3 vào dung dịch các base:

N2O3 + 2NaOH → 2NaNO2 + H2O

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 444, ISBN 0-7506-3365-4
  2. ^ a b Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. tr. 521–22. ISBN 978-0-08-022057-4.
  3. ^ Bản mẫu:Holleman&Wiberg
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!