Khỉ đuôi lợn phương nam

Macaca nemestrina
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Macaca
Loài (species)M. nemestrina
Danh pháp hai phần
Macaca nemestrina
(Linnaeus, 1766)
Bản đồ phân bố khỉ đuôi lợn phương nam
Bản đồ phân bố khỉ đuôi lợn phương nam
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Macaca broca Miller, 1906
  • Macaca carpolegus (Raffles, 1821)
  • Macaca fusca (Shaw, 1800)
  • Macaca libidinosus I. Geoffroy, 1826
  • Macaca longicruris (Link, 1795)
  • Macaca maimon (de Blainville, 1839)
  • Macaca nucifera Sody, 1936
  • Macaca platypygos (Schreber, 1774)

Khỉ đuôi lợn phương nam (danh pháp khoa học: Macaca nemestrina) là loài khỉ cựu thế giới có kích thước trung bình, phân bố ở nửa phía nam của bán đảo Mã Lai (chỉ mở rộng đến cực nam Thái Lan), Borneo, Sumatrađảo Bangka[2]. Trước năm 2001, người ta còn gộp cả khỉ đuôi lợn phương bắc (Macaca leonina) như là một phân loài của loài này.

Loài khỉ này chủ yếu sống trong môi trường tự nhiên, tuy nhiên hiện nay đã xuất hiện tại một số vườn thú[3].

Khỉ đuôi lợn có chiều dài thân là 430-695mm, dài đuôi là 150-320mm, khối lượng khoảng 14 kg. Bộ lông màu vàng nhạt, đỉnh đầu có đám lông đen, đuôi giống đuôi lợn[4].

Danh pháp đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Macaca brachyurus (Hamilton Smith, 1842)
  • Macaca broca Miller, 1906
  • Macaca carpolegus (Raffles, 1821)
  • Macaca fusca (Shaw, 1800)
  • Macaca libidinosus I. Geoffroy, 1826
  • Macaca longicruris (Link, 1795)
  • Macaca maimon (de Blainville, 1839)
  • Macaca nucifera Sody, 1936
  • Macaca platypygos (Schreber, 1774)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Richardson, M., Mittermeier, R. A., Rylands, A. B. & Konstant, B. (2008). Macaca nemestrina. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 163. ISBN 0-801-88221-4.
  3. ^ Payne, J., and C. M. Francis. 1998. A Field Guide to the Mammals of Borneo. The Sabah Society, Kota Kinabalu, Sabah. ISBN 967-ngày 96 tháng 1 năm 9947
  4. ^ Nhận dạng một số loài động vật phổ biến trong buôn bán (Các loài thú)[liên kết hỏng]. Website Dự án Hành lang xanh. Truy cập ngày 03/12/2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.