Koi (món ăn)

Koi
Món Koi thành phẩm làm từ cá sống kèm với cơm và rau.
LoạiGỏi
Xuất xứBán đảo Đông Dương
Vùng hoặc bangĐông Nam Á
Ẩm thực quốc gia kết hợpLào, Thái Lan, dân tộc Thái Việt Nam
Sáng tạo bởingười Lào, người Thái (Việt Nam)

Koi (tiếng Lào: ກ້ອຍ; tiếng Thái: ก้อย, Phát âm tiếng Thái: [kɔ̂j], tạm dịch là gỏi) là một món thịt tái gỏi làm từ thịt sống trong ẩm thực Thái Lan, ẩm thực Lào vùng Isanngười Thái vùng Tây Bắc Việt Nam (tỉnh Sơn La) có móncá nhảy. Các món gỏi này khá đa dạng bao gồm koi kung (tiếng Thái: ก้อยกุ้ง) với nõn tôm như là thành phần chính, ngoài ra còn có koi paa (tiếng Lào: ກ້ອຍປາ)/koi pla (tiếng Thái: ก้อยปลา) với thành phần chính là sống.

Cảnh báo

[sửa | sửa mã nguồn]

Koi pla là món cá sống truyền thống nổi tiếng của Thái Lan đã bị cho là nguyên nhân dẫn đến cái chết của 20 ngàn người Thái mỗi năm. Nguyên liệu của món ăn này chỉ từ cá sống bằm nhỏ, ớt và chanh. Món này dễ chế biến, chỉ cần rắc gia vị vào tô thịt cá sống băm nhuyễn. Món ăn có hương vị cay nồng này lại chính là môi trường yêu thích của ký sinh trùng gây ung thư gan. Món cá sống chứa rất nhiều kí sinh trùng ceviche. Cá nước ngọt nuôi trong ao hồ lẫn cá sống trong sông, rạch đều có thể bị nhiễm sán lá gan như nhau.

Hàng triệu người ở vùng nông thôn Isản, đông bắc Thái Lan, hường xuyên ăn món koi pla là món ăn địa phương làm từ cá sống với ớt và chanh. Món ăn cay nồng này dễ làm, rẻ tiền và rất ngon. Những người khác đã quá gắn bó với sự tiện lợi của một bữa ăn trưa tiết kiệm mà họ có thể chế biến nhanh từ cá câu lên từ những cái ao cạnh thửa ruộng của họ. Nhiều người dân phàn nàn rằng khi nấu chín, món koi pla sẽ có vị chua.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sripa, B.; Kaewkes, S.; Sithithaworn, P.; Mairiang, E.; Laha, T.; Smout, M.; Pairojkul, C.; Bhudhisawasdi, V.; Tesana, S.; Thinkamrop, B.; Bethony, J. M.; Loukas, A.; Brindley, P. J. (2007). "Liver Fluke Induces Cholangiocarcinoma". PLoS Medicine. 4 (7): e201. PMC 1913093 Freely accessible. PMID 17622191. doi:10.1371/journal.pmed.0040201.
  • Jonathan Head (ngày 13 tháng 6 năm 2015). "Deadly dish: the dinner that can give you cancer". BBC News.
  • Murrell, K. Darwin; Fried, Bernard (2007). Food-Borne Parasitic Zoonoses: Fish and Plant-Borne Parasites. Springer. p. 13. ISBN 9780387713571.
  • Eamsobhana, P.; Yoolek, A.; Punthuprapasa, P.; Yong, H. S. (2009). "Thai Koi-Hoi Snail Dish and Angiostrongyliasis Due to Angiostrongylus cantonensis: Effects of Food Flavoring and Alcoholic Drink on the Third-Stage Larvae in Infected Snail Meat". Foodborne Pathogens and Disease. 6 (3): 401–405. PMID 19272010. doi:10.1089/fpd.2008.0191.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế