Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Những ngôi sao cô đơn | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Liberia | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Peter Butler | ||
Đội trưởng | William Jebor | ||
Thi đấu nhiều nhất | James Debbah (73) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | George Weah (13) | ||
Sân nhà | Khu liên hợp thể thao Samuel Kanyon Doe | ||
Mã FIFA | LBR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 152 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 66 (7.2001) | ||
Thấp nhất | 164 (10-11.2010) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 134 20 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 67 (3.2001) | ||
Thấp nhất | 151 (2.2009) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Bờ Biển Ngà 0–2 Liberia (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 1954) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Liberia 5–0 Djibouti (Monrovia, Liberia; 29 tháng 3 năm 2016) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Ghana 6–0 Liberia (Ghana; 6 tháng 4 năm 1975) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1996 và 2002 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Liberia (tiếng Anh: Liberia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Liberia do Hiệp hội bóng đá Liberia quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Liberia là trận gặp đội tuyển Tchad vào năm 1963. Đội đã 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1996 và 2002, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Liberia đã 2 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 2 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1965 | Không tham dự | ||||||||
1968 | Vòng loại | ||||||||
1970 đến 1974 | Không tham dự | ||||||||
1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 đến 1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 | Bỏ cuộc | ||||||||
1986 đến 1990 | Vòng loại | ||||||||
1992 | Bỏ cuộc | ||||||||
1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Vòng 1 | 10 / 15 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
1998 đến 2000 | Vòng loại | ||||||||
2002 | Vòng 1 | 10 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
2004 đến 2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng 1 | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 7 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Nigeria và Trung Phi vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021. [3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Morlik Keita | 3 tháng 9, 1994 | 1 | 0 | Mighty Barolle |
16 | TM | Tommy Songo | 20 tháng 4, 1995 | 13 | 0 | LISCR |
23 | TM | Ashley Williams | 30 tháng 10, 2000 | 13 | 0 | Linense |
3 | HV | Teah Dennis Jr. | 7 tháng 5, 1992 | 38 | 1 | Monrovia Club Breweries |
4 | HV | Alvin Maccornell | 13 tháng 1, 1993 | 17 | 0 | LPRC Oilers |
5 | HV | Jeremy Saygbe | 1 tháng 6, 2001 | 9 | 0 | Linense |
7 | HV | Brem Soumaoro | 8 tháng 7, 1996 | 3 | 0 | PAEEK |
12 | HV | Prince Balde | 23 tháng 3, 1998 | 6 | 0 | Drita |
13 | HV | Carlos Williams | 26 tháng 6, 1990 | 1 | 0 | Watanga FC |
24 | HV | Sampson Dweh | 10 tháng 10, 2001 | 5 | 0 | LPRC Oilers |
2 | TV | Marcus Macauley | 27 tháng 10, 1991 | 16 | 4 | Sahab |
6 | TV | Allen Njie | 26 tháng 7, 1999 | 16 | 0 | Aarau |
19 | TV | Oscar Dorley | 19 tháng 7, 1998 | 24 | 2 | Slavia Prague |
22 | TV | Seth Hellberg | 19 tháng 8, 1995 | 3 | 0 | IK Brage |
8 | TĐ | Abu Kamara | 1 tháng 4, 1997 | 2 | 0 | Makedonija |
9 | TĐ | Kpah Sherman | 3 tháng 2, 1992 | 13 | 2 | Kedah |
11 | TĐ | Ayouba Kosiah | 22 tháng 7, 2001 | 3 | 0 | NAC Breda |
18 | TĐ | Moussa Sanoh | 20 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | Mioveni |
20 | TĐ | Van-Dave Harmon | 22 tháng 9, 1995 | 6 | 1 | Laçi |
21 | TĐ | Terrence Tisdell | 16 tháng 3, 1998 | 11 | 1 | Kocaelispor |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Morlik Keita COVID-19 | 0 | 0 | Mighty Barolle | v. Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021 | |
HV | Prince Balde COVID-19 | 23 tháng 3, 1998 | 2 | 0 | Feronikeli | v. Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021 |
TV | David Tweh | 25 tháng 12, 1998 | 3 | 0 | Rukh Brest | v. Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021 WIT |