![]() | |||
Biệt danh | Những chú báo hoa mai | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo (FECOFA) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Sébastien Desabre | ||
Đội trưởng | Chancel Mbemba | ||
Thi đấu nhiều nhất | Chancel Mbemba (89) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Dieumerci Mbokani (22) | ||
Sân nhà | Sân vận động Martyrs | ||
Mã FIFA | COD | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 63 ![]() | ||
Cao nhất | 28 (7-8.2017) | ||
Thấp nhất | 133 (10.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 88 ![]() | ||
Cao nhất | 20 (3.1974) | ||
Thấp nhất | 111 (9.2010) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Congo thuộc Bỉ; 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Kinshasa, CHDC Congo; 22.11.1969) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Gelsenkirchen, Tây Đức; 18.6.1974) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1974) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 21 (Lần đầu vào năm 1965) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1968, 1974) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo (tiếng Pháp: Équipe de république démocratique du Congo de football) là đội tuyển đại diện cho Cộng hòa Dân chủ Congo tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo (FECOFA), là thành viên của Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) và Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF).
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Congo là trận gặp đội tuyển Zambia vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1968, 1974. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1974. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nam Tư, Brasil và Scotland nên phải sớm dừng bước từ vòng bảng.
CHDC Congo mới có một lần tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 1974 tại Brazil với tên gọi Zaire. Tại giải năm đó, đội đã thua cả ba trận nên phải dừng bước từ vòng bảng.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1966 |
Không tham dự là thuộc địa của Bỉ | |||||||
1970 | FIFA không cho tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 16th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 |
1978 | Bỏ cuộc | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Bỏ cuộc | |||||||
1990 đến 2022 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/20 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 |
CHDC Congo đã có 20 lần tham dự Cúp bóng đá châu Phi với thành tích tốt nhất là 2 lần giành chức vô địch vào các năm 1968 và 1974.
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 đến 1963 | Không tham dự là thuộc địa của Bỉ | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 5 / 6 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 8 |
![]() |
Vô địch | 1 / 8 | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 5 |
![]() |
Vòng 1 | 7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4 / 8 | 5 | 1 | 2 | 2 | 9 | 11 |
![]() |
Vô địch | 1 / 8 | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
1978 | Không tham dự | |||||||
1980 đến 1982 | Vòng loại | |||||||
1984 | Bỏ cuộc | |||||||
1986 | Vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 7 / 8 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
1990 | Vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7 / 12 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
![]() |
7 / 12 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | |
![]() |
8 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
![]() |
Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 9 |
![]() ![]() |
Vòng 1 | 12 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
![]() |
Tứ kết | 8 / 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng 1 | 15 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 |
![]() |
Tứ kết | 8 / 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2008 đến 2012 | Vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 10 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
![]() |
Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 7 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 6 / 16 | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 |
![]() |
Vòng 2 | 14 / 24 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 |
2021 | Vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4 / 24 | 7 | 1 | 5 | 1 | 6 | 5 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch | 80 | 21 | 29 | 30 | 94 | 104 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Burkina Faso.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Lionel Mpasi | 1 tháng 8, 1994 | 15 | 0 | ![]() |
16 | TM | Dimitry Bertaud | 6 tháng 6, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
21 | TM | Baggio Siadi | 21 tháng 7, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
2 | HV | Henoc Inonga Baka | 1 tháng 11, 1993 | 14 | 0 | ![]() |
4 | HV | Brian Bayeye | 30 tháng 6, 2000 | 3 | 0 | ![]() |
5 | HV | Dylan Batubinsika | 15 tháng 2, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
12 | HV | Joris Kayembe | 8 tháng 8, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
15 | HV | Rocky Bushiri | 30 tháng 11, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
22 | HV | Chancel Mbemba (đội trưởng) | 8 tháng 8, 1994 | 83 | 6 | ![]() |
24 | HV | Gédéon Kalulu | 29 tháng 8, 1997 | 14 | 0 | ![]() |
26 | HV | Arthur Masuaku | 7 tháng 11, 1993 | 25 | 3 | ![]() |
6 | TV | Aaron Tshibola | 25 tháng 1, 1995 | 13 | 1 | ![]() |
7 | TV | Grady Diangana | 19 tháng 4, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
8 | TV | Samuel Moutoussamy | 12 tháng 8, 1996 | 32 | 0 | ![]() |
10 | TV | Théo Bongonda | 20 tháng 11, 1995 | 18 | 3 | ![]() |
14 | TV | Gaël Kakuta | 21 tháng 6, 1991 | 24 | 3 | ![]() |
18 | TV | Charles Pickel | 15 tháng 5, 1997 | 12 | 0 | ![]() |
25 | TV | Omenuke Mfulu | 20 tháng 3, 1994 | 7 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Silas Katompa Mvumpa | 6 tháng 10, 1998 | 14 | 1 | ![]() |
13 | TĐ | Meschak Elia | 6 tháng 8, 1997 | 41 | 8 | ![]() |
17 | TĐ | Cédric Bakambu | 11 tháng 4, 1991 | 54 | 16 | ![]() |
19 | TĐ | Fiston Mayele | 24 tháng 6, 1994 | 13 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Yoane Wissa | 3 tháng 9, 1996 | 24 | 5 | ![]() |
23 | TĐ | Simon Banza | 13 tháng 8, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Esdras Kabamba | 24 tháng 6, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TM | Joël Kiassumbua | 6 tháng 4, 1992 | 25 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Hervé Lomboto | 27 tháng 9, 1989 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ngonda Muzinga | 31 tháng 12, 1994 | 24 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Merveille Bokadi | 21 tháng 5, 1996 | 22 | 1 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Dieumerci Amale | 17 tháng 10, 1998 | 18 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Jordan Ikoko | 3 tháng 2, 1994 | 9 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Vital N'Simba | 8 tháng 7, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Arsène Zola | 23 tháng 2, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Axel Tuanzebe | 14 tháng 11, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
HV | Ikoyo Iyembe | 18 tháng 8, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Salem M'Bakata | 18 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Neeskens Kebano | 10 tháng 3, 1992 | 35 | 6 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Chadrac Akolo | 1 tháng 4, 1995 | 23 | 2 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Makabi Lilepo | 27 tháng 7, 1997 | 7 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Omenuke Mfulu | 20 tháng 3, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | William Balikwisha | 12 tháng 5, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Pelly Ruddock Mpanzu | 22 tháng 3, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Arnaud Lusamba | 4 tháng 1, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Jonathan Okita | 5 tháng 10, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TV | Mukoko Tonombe | 16 tháng 1, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Miché Mika | 16 tháng 9, 1996 | 18 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Samuel Bastien | 26 tháng 11, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Christian Kinsombi | 24 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Tristan Muyumba | 7 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jonathan Bolingi | 30 tháng 6, 1994 | 34 | 9 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TĐ | Ben Malango | 10 tháng 11, 1993 | 21 | 6 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TĐ | Jackson Muleka | 4 tháng 10, 1999 | 13 | 1 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TĐ | Aldo Kalulu | 21 tháng 1, 1996 | 5 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
TĐ | Gaëtan Laura | 6 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
2023 AFCON PRE |
BEL Cầu thủ gia nhập đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia