ATP Finals 2021 | |
---|---|
Ngày | 14–21 tháng 11 |
Lần thứ | 52 (đơn) / 47 (đôi) |
Thể loại | ATP Finals |
Bốc thăm | 8S/8D |
Mặt sân | Cứng / trong nhà |
Địa điểm | Turin, Ý |
Sân vận động | Pala Alpitour |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
ATP Finals 2021 (còn được biết đến với Nitto ATP Finals 2021 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà tại Pala Alpitour ở Turin, Ý, từ ngày 14 đến ngày 21 tháng 11 năm 2021. Đây là giải đấu kết thúc mùa giải dành cho các tay vợt đơn và đội đôi có thứ hạng cao nhất trong ATP Tour 2021.
Đây là lần thứ 52 giải đấu được tổ chức (47 ở nội dung đôi), và là lần đầu tiên Turin đăng cai giải đấu cuối năm ATP Tour.[1]
Dưới đây là điểm và tiền thưởng, mỗi trận thắng của ATP Finals (2021):[2]
Vòng | Đơn | Đôi1 | Điểm |
---|---|---|---|
Thắng chung kết | $1,094,000 | $164,000 | RR + 900 |
Thắng bán kết | $530,000 | $84,000 | RR + 400 |
Mỗi trận thắng vòng bảng | $173,000 | $33,000 | 200 |
Tham dự | 3 trận = $173,000 2 trận = $129,750 1 trận = $86,500 |
3 trận = $82,000 2 trận = $61,000 1 trận = $32,000 |
— |
Thay thế | $93,000 | $33,000 | — |
RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng. |
Vòng bảng ATP Finals thi đấu vòng tròn tính điểm, với 8 tay vợt/đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng. 8 hạt giống được sắp xếp theo Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng Đội đôi ATP vào Thứ Hai sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai với loạt tie-breaks (7 điểm) được áp dụng ở mọi set bao gồm cả set ba. Tất cả các trận đấu đôi thi đấu 2 set (không điểm ad) và một loạt Tie-break (10 điểm).[3]
Khi quyết định vị trí trong một bảng, các tiêu chí sau được áp dụng, theo thứ tự:[4]
Tiêu chí 4–6 chỉ được áp dụng trong trường hợp 3 tay vợt đồng hạng; nếu một trong những tiêu chí này quyết định được tay vợt thắng và tay vợt thua, 2 tay vợt còn lại được xếp hạng theo kết quả đối đầu.
2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết, với tay vợt/đội đứng nhất mỗi bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết sau đó vào trận chung kết.
8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau:[5]
Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP.
Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to Turin, chỉ tính các giải đấu diễn ra trong năm 2021.[6] Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger Tour và ITF Tour. Các tay vợt có tổng số điểm từ 19 giải đấu, thường bao gồm:
Tất cả các tay vợt phải bao gồm điểm xếp hạng cho các giải Masters bắt buộc mà có trong danh sách tham dự ban đầu và cho tất cả các giải Grand Slam mà đủ điều kiện tham dự, kể cả khi không tham dự (trong trường hợp đó tay vợt nhận 0 điểm). Hơn nữa, những tay vợt kết thúc năm 2020 trong top 30 thế giới là những tay vợt cam kết phải (nếu không bị chấn thương) bao gồm điểm cho 8 giải Masters bắt buộc bất kể có tham dự hay không, và phải tham dự ít nhất 4 giải ATP 500 (mặc dù Monte Carlo Masters có thể tính), trong số đó phải diễn ra sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Điểm 0 cũng có thể được tính từ việc rút lui của các tay vợt không bị chấn thương từ các giải ATP 500 theo một số điều kiện khác do ATP đưa ra. Tuy nhiên, ngoài các quy tắc này, một tay vợt có thể thay thế kết quả giải đấu tốt nhất tiếp theo cho các giải đấu Masters và Grand Slam đã không tham dự.
Các tay vợt có thể giảm cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 ở một giải đấu, bằng cách đạt đến các mốc sau:
Nếu một tay vợt đạt được ba điều kiện này, cam kết bắt buộc ATP Tour Masters 1000 bị loại bỏ.[5]
8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung đơn. Đội thay thế được tham dự cho bất kì đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất, và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kì 19 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.[5]
# | Tay vợt | Điểm | Ngày vượt qua vòng loại | |||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
9,370 | 11 tháng 7[7] | |||
2 | ![]() |
7,070 | 13 tháng 9[8] | |||
3 | ![]() |
5,955 | 11 tháng 10[9] | |||
4 | ![]() |
5,695 | 13 tháng 9[8] | |||
5 | ![]() |
4,210 | 23 tháng 10[10] | |||
6 | ![]() |
4,090 | 25 tháng 10[11] | |||
7 | ![]() |
3,315 | 5 tháng 11[12] | |||
8 | ![]() |
3,275 | 4 tháng 11[13] | |||
Berrettini và Tsitsipas rút lui do chấn thương. | ||||||
Alt | ![]() |
3,015 | 16 tháng 11[14] | |||
Alt | ![]() |
2,945 | 17 tháng 11[15] |
# | Tay vợt | Điểm | Ngày vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|
1 | ![]() ![]() |
8,875 | 6 tháng 7[16] |
2 | ![]() ![]() |
7,185 | 3 tháng 9[17] |
3 | ![]() ![]() |
4,690 | 13 tháng 9[8] |
4 | ![]() ![]() |
4,535 | 30 tháng 9[18] |
5 | ![]() ![]() |
4,260 | 26 tháng 10[19] |
6 | ![]() ![]() |
3,230 | 20 tháng 10[20] |
7 | ![]() ![]() |
3,230 | 4 tháng 11[21] |
8 | ![]() ![]() |
3,110 | 4 tháng 11[21] |
Nội dung đơn của giải đấu năm 2021 có một tay vợt số 1, hai nhà vô địch và ba nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[22]
|
|
Nội dung đôi của giải đấu năm 2021 có bốn tay vợt số 1, sáu đội vô địch và một đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[23]
|
|
Xếp hạng | Tay vợt | Grand Slam | ATP Tour Masters 1000[a] | Kết quả tốt khác | Tổng điểm |
GĐ | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS | FRA | WIM | USO | MI | MC | MA | IT | CA | CI | IW[b] | PA | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||||
1 | ![]() |
VĐ 2000 |
VĐ 2000 |
VĐ 2000 |
CK 1200 |
A 0 |
V16 90 |
A 0 |
CK 600 |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
VĐ 1000 |
VĐ 250 |
VB 140 |
BK 90 |
9,370 | 10 | ||||
2 | ![]() |
CK 1200 |
TK 360 |
V16 180 |
VĐ 2000 |
TK 180 |
A 0 |
V16 90 |
V32 10 |
VĐ 1000 |
BK 360 |
V16 90 |
CK 600 |
VĐ 500 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
V32 0 |
V32 0 |
7,070 | 16 | ||
3 | ![]() |
TK 360 |
BK 720 |
V16 180 |
BK 720 |
V64 10 |
V16 90 |
VĐ 1000 |
TK 180 |
A 0 |
VĐ 1000 |
TK 180 |
BK 360 |
VĐ 500 |
VĐ 500 |
BK 65 |
V16 45 |
TK 45 |
V32 0 |
5,955 | 17 | |
4 | ![]() |
BK 720 |
CK 1200 |
TK 45 |
V32 90 |
TK 180 |
VĐ 1000 |
V16 90 |
TK 180 |
BK 360 |
BK 360 |
TK 180 |
V32 10 |
CK 300 |
CK 300 |
VĐ 250 |
BK 180 |
VB 115 |
TK 90 |
V16 45 |
5,695 | 20 |
5 | ![]() |
TK 360 |
TK 45 |
V16 180 |
V32 90 |
BK 360 |
CK 600 |
V16 90 |
TK 180 |
V16 90 |
CK 600 |
V32 45 |
V32 10 |
VĐ 500 |
VĐ 310 |
CK 300 |
BK 180 |
TK 90 |
BK 90 |
BK 90 |
4,210 | 21 |
6 | ![]() |
V16 180 |
TK 360 |
CK 1200 |
TK 360 |
A 0 |
V32 10 |
CK 600 |
V16 90 |
A 0 |
V16 90 |
V32 45 |
A 0 |
VĐ 500 |
CK 270 |
VĐ 250 |
TK 90 |
TK 45 |
4,090 | 14 | ||
7 | ![]() |
V128 10 |
V128 10 |
BK 720 |
V64 45 |
VĐ 1000 |
V32 45 |
V64 10 |
V64 10 |
TK 180 |
V16 90 |
TK 180 |
BK 360 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
V16 45 |
V16 45 |
TK 45 |
V16 20 |
V32 0 |
3,315 | 22 |
8 | ![]() |
V16 180 |
V32 90 |
BK 90 |
V64 45 |
TK 45 |
BK 360 |
BK 360 |
TK 45 |
TK 180 |
TK 180 |
V16 90 |
TK 180 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
TK 90 |
TK 90 |
3,275 | 21 |
Thay thế | ||||||||||||||||||||||
9 | ![]() |
TK 45 |
V16 180 |
V16 20 |
V16 180 |
CK 600 |
V32 45 |
V32 45 |
V32 45 |
V32 10 |
V32 45 |
V16 90 |
V32 10 |
VĐ 500 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
BK 180 |
BK 180 |
TK 90 |
3,015 | 25 |
– | ![]() |
TK 360 |
BK 720 |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
TK 180 |
TK 180 |
VĐ 1000 |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
VĐ 500 |
V16 45 |
2,985 | 7 | |||||
10 | ![]() |
V32 90 |
V32 90 |
V32 90 |
BK 90 |
V32 45 |
V16 65 |
V16 45 |
V32 70 |
V16 45 |
TK 45 |
VĐ 1000 |
V16 90 |
CK 300 |
VĐ 250 |
CK 150 |
CK 150 |
CK 150 |
TK 90 |
TK 90 |
2,945 | 24 |
– | ![]() |
V16 180 |
V128 10 |
TK 360 |
BK 720 |
V32 45 |
V16 45 |
V64 10 |
V16 90 |
V32 10 |
TK 180 |
V64 10 |
V32 45 |
BK 180 |
CK 150 |
CK 150 |
TK 90 |
TK 90 |
TK 90 |
BK 90 |
2,545 | 22 |
11 | ![]() |
BK 745 |
V64 45 |
V128 10 |
V32 90 |
V32 45 |
V32 45 |
V16 90 |
V16 90 |
V32 45 |
V64 10 |
V16 90 |
V64 10 |
VĐ 500 |
VĐ 250 |
CK 150 |
V16 45 |
TK 45 |
V16 20 |
V16 0 |
2,290 | 21 |
* Điểm xếp hạng được in nghiêng chỉ một tay vợt đã sử dụng kết quả tốt hơn so với giải Grand Slam hoặc Masters 1000, vì tất cả các giải đấu không bắt buộc trong mùa giải này.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm | Tổng điểm |
GĐ | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | ||||
1 | ![]() ![]() |
VĐ 2000 |
VĐ 1000 |
VĐ 1000 |
VĐ 1000 |
BK 720 |
CK 600 |
CK 600 |
VĐ 500 |
CK 300 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
TK 180 |
TK 90 |
TK 90 |
TK 45 |
V64 0 |
V16 0 |
V16 0 |
8,875 | 19 |
2 | ![]() ![]() |
VĐ 2000 |
CK 1200 |
VĐ 1000 |
BK 720 |
CK 600 |
BK 360 |
CK 300 |
TK 180 |
BK 180 |
BK 180 |
CK 150 |
V32 90 |
V16 90 |
V16 90 |
V16 0 |
V32 0 |
V16 0 |
V16 0 |
7,140 | 18 | |
3 | ![]() ![]() |
VĐ 2000 |
CK 600 |
VĐ 500 |
TK 360 |
TK 360 |
TK 180 |
TK 180 |
BK 180 |
CK 150 |
V32 90 |
V16 90 |
V16 0 |
4,690 | 12 | |||||||
4 | ![]() ![]() |
CK 1200 |
VĐ 1000 |
VĐ 1000 |
TK 360 |
BK 360 |
CK 300 |
TK 180 |
V32 90 |
TK 45 |
V32 0 |
V64 0 |
V32 0 |
V16 0 |
4,535 | 13 | ||||||
5 | ![]() ![]() |
BK 720 |
VĐ 500 |
VĐ 500 |
VĐ 500 |
TK 360 |
BK 360 |
BK 360 |
TK 180 |
TK 180 |
CK 150 |
V32 90 |
V16 90 |
TK 90 |
BK 90 |
BK 90 |
V64 0 |
V32 0 |
V32 0 |
V16 0 |
4,260 | 20 |
6 | ![]() ![]() |
VĐ 2000 |
BK 360 |
TK 180 |
BK 180 |
CK 150 |
V32 90 |
V32 90 |
V16 90 |
BK 90 |
V16 0 |
V16 0 |
V16 0 |
3,230 | 12 | |||||||
7 | ![]() ![]() |
CK 1200 |
BK 720 |
BK 360 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
V16 180 |
V32 90 |
V16 90 |
TK 90 |
V32 0 |
V32 0 |
V32 0 |
V16 0 |
V16 0 |
V16 0 |
3,230 | 15 | ||||
8 | ![]() ![]() |
VĐ 500 |
TK 360 |
TK 360 |
BK 360 |
CK 300 |
CK 300 |
CK 300 |
TK 180 |
TK 180 |
V32 90 |
V16 90 |
V16 90 |
V16 0 |
V32 0 |
3,110 | 14 | |||||
Thay thế | ||||||||||||||||||||||
– | ![]() ![]() |
VĐ 1000 |
BK 720 |
BK 360 |
BK 180 |
CK 150 |
V16 90 |
V32 0 |
V16 0 |
2,500 | 8 | |||||||||||
9 | ![]() ![]() |
BK 720 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
VĐ 250 |
V16 180 |
V16 180 |
CK 150 |
V32 90 |
V16 90 |
V16 90 |
TK 45 |
TK 45 |
TK 45 |
V32 0 |
V32 0 |
V32 0 |
V16 0 |
V16 0 |
VL1 0 |
2,385 | 19 |
10 | ![]() ![]() |
VĐ 1000 |
VĐ 500 |
BK 360 |
TK 180 |
BK 180 |
V64 0 |
V64 0 |
V32 0 |
V16 0 |
2,220 | 9 |
Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt trước khi tham dự giải đấu.
Tổng số
Djokovic | Medvedev | Zverev | Tsitsipas | Rublev | Berrettini | Hurkacz | Ruud | Tổng số | T–B | ||
1 | ![]() |
6–4 | 7–3 | 6–2 | 0–0 | 4–0 | 3–0 | 1–0 | 27–9 | 48–6 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | ![]() |
4–6 | 5–5 | 6–2 | 4–1 | 2–0 | 1–1 | 2–0 | 24–15 | 54–12 | |
3 | ![]() |
3–7 | 5–5 | 3–6 | 5–0 | 3–1 | 1–0 | 2–0 | 22–19 | 55–14 | |
4 | ![]() |
2–6 | 2–6 | 6–3 | 4–3 | 2–0 | 6–2 | 1–1 | 23–21 | 55–18 | |
5 | ![]() |
0–0 | 1–4 | 0–5 | 3–4 | 2–3 | 0–2 | 4–0 | 10–18 | 48–20 | |
6 | ![]() |
0–4 | 0–2 | 1–3 | 0–2 | 3–2 | 2–1 | 2–2 | 8–16 | 41–11 | |
7 | ![]() |
0–3 | 1–1 | 0–1 | 2–6 | 2–0 | 1–2 | 0–0 | 6–12 | 36–20 | |
8 | ![]() |
0–1 | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 0–4 | 2–2 | 0–0 | 3–12 | 53–15 |
Mektić Pavić |
Ram Salisbury |
Herbert Mahut |
Granollers Zeballos |
Cabal Farah |
Dodig Polášek |
Murray Soares |
Krawietz Tecău |
Tổng số | T–B | ||
1 | ![]() ![]() |
4–1 | 2–0 | 2–1 | 0–1 | 2–1 | 0–0 | 2–0 | 12–4 | 59–11 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | ![]() ![]() |
1–4 | 0–1 | 4–2 | 3–1 | 1–2 | 2–0 | 0–1 | 11–11 | 40–16 | |
3 | ![]() ![]() |
0–2 | 1–0 | 0–2 | 5–2 | 0–0 | 2–2 | 0–0 | 8–8 | 30–11 | |
4 | ![]() ![]() |
1–2 | 2–4 | 2–0 | 0–1 | 1–0 | 0–2 | 0–1 | 6–10 | 24–11 | |
5 | ![]() ![]() |
1–0 | 1–3 | 2–5 | 1–0 | 1–0 | 3–7 | 1–0 | 10–15 | 36–18 | |
6 | ![]() ![]() |
1–2 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | 4–5 | 20–11 | |
7 | ![]() ![]() |
0–0 | 0–2 | 2–2 | 2–0 | 7–3 | 0–0 | 0–1 | 11–8 | 25–13 | |
8 | ![]() ![]() |
0–2 | 1–0 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 0–1 | 1–0 | 3–4 | 28–13 |