Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 | |
---|---|
Ngày | 30 tháng 5 – 13 tháng 6 |
Lần thứ | 125 |
Thể loại | Grand Slam |
Bốc thăm | 128S / 64D / 16X |
Tiền thưởng | €34,367,215 |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Paris (XVIe), Pháp |
Sân vận động | Sân vận động Roland Garros |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Barbora Krejčíková | |
Đôi nam | |
Pierre-Hugues Herbert / Nicolas Mahut | |
Đôi nữ | |
Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková | |
Đôi nam nữ | |
Desirae Krawczyk / Joe Salisbury | |
Đơn nam trẻ | |
Luca Van Assche | |
Đơn nữ trẻ | |
Linda Nosková | |
Đôi nam trẻ | |
Arthur Fils / Giovanni Mpetshi Perricard | |
Đôi nữ trẻ | |
Alex Eala / Oksana Selekhmeteva | |
Đơn nam xe lăn | |
Alfie Hewett | |
Đơn nữ xe lăn | |
Diede de Groot | |
Đơn xe lăn quad | |
Dylan Alcott | |
Đôi nam xe lăn | |
Alfie Hewett / Gordon Reid | |
Đôi nữ xe lăn | |
Diede de Groot / Aniek van Koot | |
Đôi xe lăn quad | |
Andy Lapthorne / David Wagner |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp, từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 13 tháng 6 năm 2021, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ.[1] Vòng loại diễn ra từ ngày 24 tháng 5 đến ngày 28 tháng 5. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Rafael Nadal là đương kim vô địch nội dung đơn nam, và Iga Świątek là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.
Đây là lần thứ 125 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2021. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung, giải Grand Slam cuối cùng vẫn có 128 tay vợt nữ tham dự vòng loại thay vì 96 như ba giải khác.[2]
Novak Djokovic là nhà vô địch nội dung đơn nam, giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 19 và là tay vợt nam đầu tiên giành hai lần Grand Slam sự nghiệp trong Kỷ nguyên Mở, đánh bại Stefanos Tsitsipas trong trận chung kết.[3] Barbora Krejčíková là nhà vô địch nội dung đơn nữ, giành danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên, đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova trong trận chung kết. Đây là lần đầu tiên ở giải đấu cả hai nhà vô địch đều đến từ các quốc gia ngữ tộc Slav là Serbia và Cộng hòa Séc.
Đây là lần đầu tiên giải đấu có các trận đấu diễn ra vào ban đêm, cùng với Giải quần vợt Úc Mở rộng và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, có một trận đấu bắt đầu vào 21:00 theo giờ địa phương mỗi ngày.[4]
Nội dung đôi nam nữ trở lại sau 1 năm không diễn ra, mặc dù chỉ có 16 đôi thay vì 32.[5]
Thời gian bắt đầu giải đấu trở lại với lịch thi đấu truyền thống vào cuối tháng 5 sau khi bị hoãn sang tháng 9 năm 2020 do đại dịch COVID-19. Vào ngày 8 tháng 4, lịch thi đấu ban đầu bị hoãn lại 1 tuần bởi Liên đoàn quần vợt Pháp do lệnh phong tỏa quốc gia thứ ba và lệnh giới nghiêm được ban hành tuần trước ở Pháp, với ngày thi đấu đầu tiên của vòng loại lùi tới ngày 24 tháng 5, và ngày đầu tiên của vòng đấu chính lùi tới ngày 30 tháng 5. Việc hoãn lại được thực hiện với hy vọng các hạn chế sẽ được nới lỏng trong thời gian diễn ra giải đấu, bao gồm cả khả năng cho phép khán giả vào sân.[6]
Khi bắt đầu giải đấu, các sân chính có giới hạn 1,000 khán giả, và khán giả không được vào sân sau 21:00 tối do lệnh giới nghiêm trên toàn quốc. Điều này khiến các trận đấu ban đêm sẽ diễn ra mà không có khán giả. Bắt đầu từ ngày 9 tháng 6, giờ giới nghiêm được chuyển sang 23:00, và sân trung tâm được phép mở rộng đến 5,000 khán giả.[7]
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Naomi Osaka [2] | Patricia Maria Țig | 6–4, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nam | Pablo Andújar | Dominic Thiem [4] | 4–6, 5–7, 6–3, 6–4, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Victoria Azarenka [15] | Svetlana Kuznetsova | 6–4, 2–6, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | Jérémy Chardy | 7–6(8–6), 6–3, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Fabio Fognini [27] | Grégoire Barrère [WC] | 6–4, 6–1, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Petra Kvitová [11] | Greet Minnen [Q] | 6–7(3–7), 7–6(7–5), 6–1 |
Vòng 1 đơn nữ | Aryna Sabalenka [3] | Ana Konjuh [Q] | 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Alexander Zverev [6] | Oscar Otte | 3–6, 3–6, 6–2, 6–2, 6–0 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Danka Kovinić | Clara Burel [WC] | 6–3, 7–6(10–8) |
Vòng 1 đơn nam | Márton Fucsovics | Gilles Simon | 6–4, 6–1, 7–6(7–5) |
Vòng 1 đơn nam | Laslo Đere | Corentin Moutet | 6–3, 6–7(10–12), 7–6(7–2), 7–5 |
Vòng 1 đơn nữ | Madison Keys [23] | Océane Dodin [WC] | 6–3, 3–6, 6–1 |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Iga Świątek [8] | Kaja Juvan | 6–0, 7–5 |
Vòng 1 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Alexander Bublik | 6–3, 6–3, 7–5 |
Vòng 1 đơn nam | Roger Federer [8] | Denis Istomin | 6–2, 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Serena Williams [7] | Irina-Camelia Begu | 7–6(8–6), 6–2 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Jannik Sinner [18] | Pierre-Hugues Herbert | 6–1, 4–6, 6–7(4–7), 7–5, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Caroline Garcia | Laura Siegemund | 6–3, 6–1 |
Vòng 1 đơn nữ | Sofia Kenin [4] | Jeļena Ostapenko | 6–4, 4–6, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Yoshihito Nishioka | Jo-Wilfried Tsonga | 6–4, 6–2, 3–6, 7–6(7–5) |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Harmony Tan [WC] | Alizé Cornet | 6–4, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Casper Ruud [15] | Benoît Paire | 5–7, 6–2, 6–1, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nam | Marin Čilić | Arthur Rinderknech [WC] | 7–6(8–6), 6–1, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Marta Kostyuk | Garbiñe Muguruza [12] | 6–1, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Elina Svitolina [5] | Océane Babel [WC] | 6–2, 7–5 |
Vòng 1 đơn nữ | Ashleigh Barty [1] | Bernarda Pera | 6–4, 3–6, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | Rafael Nadal [3] | Alexei Popyrin | 6–3, 6–2, 7–6(7–3) |
Vòng 1 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Tennys Sandgren | 6–2, 6–4, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Fiona Ferro | Liang En-shuo [Q] | 6–1, 1–6, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Gaël Monfils [14] | Albert Ramos Viñolas | 1–6, 7–6(8–6), 6–4, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Richard Gasquet | Hugo Gaston [WC] | 6–1, 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Karolína Plíšková [9] | Donna Vekić | 7–5, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Ričardas Berankis | Ugo Humbert [29] | 6–4, 6–4, 2–6, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Kristina Mladenovic | Anna Karolína Schmiedlová [Q] | 6–4, 6–0 |
Vòng 1 đơn nam | Matteo Berrettini [9] | Taro Daniel [Q] | 6–0, 6–4, 4–6, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Sloane Stephens | Carla Suárez Navarro | 3–6, 7–6(7–3), 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Markéta Vondroušová [20] | Harmony Tan [WC] | 6–1, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Kei Nishikori | Karen Khachanov [23] | 4–6, 6–2, 2–6, 6–4, 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | Serena Williams [7] | Mihaela Buzărnescu [PR] | 6–3, 5–7, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Tommy Paul | 3–6, 6–1, 6–4, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Alexander Zverev [6] | Roman Safiullin [Q] | 7–6(7–4), 6–3, 7–6(7–1) |
Vòng 2 đơn nữ | Polona Hercog | Caroline Garcia | 7–5, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | Pedro Martínez | 6–3, 6–4, 6–3 |
Vòng 2 đơn nữ | Aryna Sabalenka [3] | Aliaksandra Sasnovich | 7–5, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Daria Kasatkina | Belinda Bencic [10] | 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Henri Laaksonen [Q] | Roberto Bautista Agut [11] | 6–3, 2–6, 6–3, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Victoria Azarenka [15] | Clara Tauson | 7–5, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | Pablo Carreño Busta [12] | Enzo Couacaud [WC] | 2–6, 6–3, 6–4, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Magda Linette | Ashleigh Barty [1] | 6–1, 2–2, bỏ cuộc |
Vòng 2 đơn nữ | Sloane Stephens | Karolína Plíšková [9] | 7–5, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | Roger Federer [8] | Marin Čilić | 6–2, 2–6, 7–6(7–4), 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Rafael Nadal [3] | Richard Gasquet | 6–0, 7–5, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Elina Svitolina [5] | Ann Li | 6–0, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | Mikael Ymer | Gaël Monfils [14] | 6–0, 2–6, 6–4, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Pablo Cuevas | 6–3, 6–2, 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | Anett Kontaveit [30] | Kristina Mladenovic | 6–2, 6–0 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Matteo Berrettini [9] | Federico Coria | 6–3, 6–3, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Jannik Sinner [18] | Gianluca Mager | 6–1, 7–5, 3–6, 6–3 |
Vòng 2 đơn nữ | Jennifer Brady [13] | Fiona Ferro | 6–4, 2–6, 7–5 |
Vòng 2 đơn nữ | Iga Świątek [8] | Rebecca Peterson | 6–1, 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Victoria Azarenka [15] | Madison Keys [23] | 6–2, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Alexander Zverev [6] | Laslo Đere | 6–2, 7–5, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Serena Williams [7] | Danielle Collins | 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | John Isner [31] | 5–7, 6–3, 7–6(7–3), 6–1 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Elena Rybakina [21] | Elena Vesnina [PR] | 6–1, 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Federico Delbonis | Fabio Fognini [27] | 6–4, 6–1, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Reilly Opelka [32] | 6–4, 6–2, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Markéta Vondroušová [20] | Polona Hercog | 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Anastasia Pavlyuchenkova [31] | Aryna Sabalenka [3] | 6–4, 2–6, 6–0 |
Vòng 3 đơn nam | Kei Nishikori | Henri Laaksonen [Q] | 7–5, bỏ cuộc |
Vòng 3 đơn nam | Pablo Carreño Busta [12] | Steve Johnson | 6–4, 6–4, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Paula Badosa [33] | Ana Bogdan | 2–6, 7–6(7–4), 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Barbora Krejčíková | Elina Svitolina [5] | 6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Novak Djokovic [1] | Ričardas Berankis | 6–1, 6–4, 6–1 |
Vòng 3 đơn nữ | Iga Świątek [8] | Anett Kontaveit [30] | 7–6(7–4), 6–0 |
Vòng 3 đơn nam | Roger Federer [8] | Dominik Koepfer | 7–6,(7–5), 6–7(3–7), 7–6(7–4), 7–5 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | Diego Schwartzman [10] | Philipp Kohlschreiber [PR] | 6–4, 6–2, 6–1 |
Vòng 3 đơn nữ | Sofia Kenin [4] | Jessica Pegula [28] | 4–6, 6–1, 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Rafael Nadal [3] | Cameron Norrie | 6–3, 6–3, 6–3 |
Vòng 3 đơn nữ | Coco Gauff [24] | Jennifer Brady [13] | 6–1, bỏ cuộc |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Sloane Stephens | Karolína Muchová [18] | 6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | Jan-Lennard Struff | Carlos Alcaraz [Q] | 6–4, 7–6(7–3), 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | Maria Sakkari [17] | Elise Mertens [14] | 7–5, 6–7(2–7), 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Matteo Berrettini [9] | Kwon Soon-woo | 7–6(8–6), 6–3, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Tứ kết đơn nữ | Barbora Krejčíková | Coco Gauff [24] | 7–6(8–6), 6–3 |
Tứ kết đơn nữ | Maria Sakkari [17] | Iga Świątek [8] | 6–4, 6–4 |
Tứ kết đơn nam | Rafael Nadal [3] | Diego Schwartzman [10] | 6–3, 4–6, 6–4, 6–0 |
Tứ kết đơn nam | Novak Djokovic [1] | Matteo Berrettini [9] | 6–3, 6–2, 6–7(5–7), 7–5 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Tứ kết đôi nữ | Irina-Camelia Begu Nadia Podoroska |
Petra Martić Shelby Rogers |
6–3, 4–6, 6–2 |
Tứ kết đôi nữ | Magda Linette Bernarda Pera |
Anastasia Pavlyuchenkova Elena Rybakina |
7–5, 4–6, 6–2 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8 giờ tối CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam nữ | Desirae Krawczyk Joe Salisbury |
Elena Vesnina Aslan Karatsev |
2–6, 6–4, [10–5] |
Bán kết đơn nữ | Anastasia Pavlyuchenkova [31] | Tamara Zidanšek | 7–5, 6–3 |
Bán kết đơn nữ | Barbora Krejčíková | Maria Sakkari [17] | 7–5, 4–6, 9–7 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nam | Alexander Bublik Andrey Golubev |
Pablo Andújar Pedro Martínez |
1–6, 6–4, 6–4 |
Bán kết đôi nam | Pierre-Hugues Herbert [6] Nicolas Mahut [6] |
Juan Sebastián Cabal [2] Robert Farah [2] |
6–7(2–7), 7–6(7–2), 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ trưa CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | Alexander Zverev [6] | 6–3, 6–3, 4–6, 4–6, 6–3 |
Bán kết đơn nam | Novak Djokovic [1] | Rafael Nadal [3] | 3–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–2 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [2] Kateřina Siniaková [2] |
Magda Linette Bernarda Pera |
6–1, 6–2 |
Bán kết đôi nữ | Bethanie Mattek-Sands [14] Iga Świątek [14] |
Irina-Camelia Begu Nadia Podoroska |
6–3, 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ trưa CEST (3 giờ chiều trên Sân Philippe Chatrier) |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Center Court) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ | Barbora Krejčíková | Anastasia Pavlyuchenkova [31] | 6–1, 2–6, 6–4 |
Chung kết đôi nam | Pierre-Hugues Herbert [6] Nicolas Mahut [6] |
Alexander Bublik Andrey Golubev |
4–6, 7–6(7–1), 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 3 giờ chiều CEST |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [2] Kateřina Siniaková [2] |
Bethanie Mattek-Sands [14] Iga Świątek [14] |
6–4, 6–2 |
Chung kết đơn nam | Novak Djokovic [1] | Stefanos Tsitsipas [5] | 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11:30 sáng CEST |
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Stuttgart và 's-Hertogenbosch.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm 2019 | Điểm 2020 | Điểm giảm | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Novak Djokovic | 11,313 | 720 | 1,200 | 600 | 2,000 | 12,713 | Vô địch, đánh bại Stefanos Tsitsipas [5] |
2 | 2 | Daniil Medvedev | 9,793 | 10+10 | 10 | 10+5 | 360 | 10,138 | Tứ kết thua trước Stefanos Tsitsipas [5] |
3 | 3 | Rafael Nadal | 9,630 | 2,000 | 2,000 | 1,280 | 720 | 8,350 | Bán kết thua trước Novak Djokovic [1] |
4 | 4 | Dominic Thiem | 8,445 | 1,200 | 360 | 1,020 | 10 | 7,435 | Vòng 1 thua trước Pablo Andújar |
5 | 5 | Stefanos Tsitsipas | 7,500 | 180+10 | 720 | 360 | 1,200 | 8,340 | Á quân, thua trước Novak Djokovic [1] |
6 | 6 | Alexander Zverev | 6,990 | 360 | 180 | 270 | 720 | 7,440 | Bán kết thua trước Stefanos Tsitsipas [5] |
7 | 7 | Andrey Rublev | 6,090 | 0 | 360 | 180 | 10 | 5,910 | Vòng 1 thua trước Jan-Lennard Struff |
8 | 8 | Roger Federer | 5,605 | 720 | 0 | 720 | 180 | 5,065 | Vòng 4 rút lui do lo ngại về tình trạng thể chất |
9 | 9 | Matteo Berrettini | 3,958 | 45+250 | 90 | 180 | 360 | 4,103 | Tứ kết thua trước Novak Djokovic [1] |
10 | 10 | Diego Schwartzman | 3,465 | 45 | 720 | 360 | 360 | 3,465 | Tứ kết thua trước Rafael Nadal [3] |
11 | 11 | Roberto Bautista Agut | 3,215 | 90 | 90 | 90 | 45 | 3,170 | Vòng 2 thua trước Henri Laaksonen [Q] |
12 | 12 | Pablo Carreño Busta | 3,085 | 90 | 360 | 180 | 180 | 3,085 | Vòng 4 thua trước Stefanos Tsitsipas [5] |
13 | 13 | David Goffin | 2,875 | 90+45 | 10 | 45 | 10 | 2,830 | Vòng 1 thua trước Lorenzo Musetti |
14 | 15 | Gaël Monfils | 2,713 | 180+10 | 10 | 180 | 45 | 2,568 | Vòng 2 thua trước Mikael Ymer |
15 | 16 | Casper Ruud | 2,690 | 90 | 90 | 45 | 90 | 2,735 | Vòng 3 thua trước Alejandro Davidovich Fokina |
16 | 17 | Grigor Dimitrov | 2,521 | 90 | 180 | 90 | 10 | 2,441 | Vòng 1 bỏ cuộc trước Marcos Giron |
2,518 | 0+90 | 0 | 45 | 0 | 2,473 | Rút lui vì lý do cá nhân | |||
18 | 19 | Jannik Sinner | 2,500 | (48)† | 360 | 180 | 180 | 2,500 | Vòng 4 thua trước Rafael Nadal [3] |
19 | 20 | Hubert Hurkacz | 2,498 | 10 | 10 | 10 | 10 | 2,498 | Vòng 1 thua trước Botic van de Zandschulp [Q] |
20 | 21 | Félix Auger-Aliassime | 2,423 | 0+150 | 10 | 10+75 | 10 | 2,348 | Vòng 1 thua trước Andreas Seppi |
21 | 22 | Alex de Minaur | 2,350 | 45+45 | 10 | 22+22 | 45 | 2,349 | Vòng 2 thua trước Marco Cecchinato |
22 | 23 | Cristian Garín | 2,350 | 45+45 | 90 | 45+22 | 180 | 2,463 | Vòng 4 thua trước Daniil Medvedev [2] |
23 | 25 | Karen Khachanov | 2,280 | 360+10 | 180 | 100 | 45 | 2,010 | Vòng 2 thua trước Kei Nishikori |
24 | 26 | Aslan Karatsev | 2,245 | (18)† | 16 | 16 | 45 | 2,274 | Vòng 2 thua trước Philipp Kohlschreiber [PR] |
25 | 27 | Dan Evans | 2,195 | 10+125 | 10 | 90 | 10 | 2,105 | Vòng 1 thua trước Miomir Kecmanović |
26 | 28 | Lorenzo Sonego | 2,132 | 10 | 180 | 90 | 10 | 2,042 | Vòng 1 thua trước Lloyd Harris |
27 | 29 | Fabio Fognini | 1,933 | 180 | 10 | 180 | 90 | 1,843 | Vòng 3 thua trước Federico Delbonis |
28 | 31 | Nikoloz Basilashvili | 1,785 | 10+10 | 10 | 10+5 | 45 | 1,820 | Vòng 2 thua trước Carlos Alcaraz [Q] |
29 | 32 | Ugo Humbert | 1,780 | 10 | 10 | 10 | 10 | 1,780 | Vòng 1 thua trước Ričardas Berankis |
30 | 33 | Taylor Fritz | 1,760 | 45 | 90 | 45 | 45 | 1,760 | Vòng 2 thua trước Dominik Koepfer |
31 | 34 | John Isner | 1,730 | 0 | 45 | 45 | 90 | 1,775 | Vòng 3 thua trước Stefanos Tsitsipas [5] |
32 | 35 | Reilly Opelka | 1,726 | 10 | 10 | 10 | 90 | 1,806 | Vòng 3 thua trước Daniil Medvedev [2] |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour 2019.
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Nottingham. Điểm bảo vệ từ 's-Hertogenbosch không được tính vào điểm giảm.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm 2019 | Điểm 2020 | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Ashleigh Barty | 10,175 | 2,000 | - | 70 | 8,245 | Vòng 2 bỏ cuộc trước Magda Linette |
2 | 2 | Naomi Osaka | 7,461 | 130 | - | 70 | 7,401 | Vòng 2 rút lui do vấn đề sức khỏe |
3 | 4 | Aryna Sabalenka | 6,195 | 70 | 130 | 130 | 6,195 | Vòng 3 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova [31] |
4 | 5 | Sofia Kenin | 5,865 | 240 | 1,300 | 240 | 5,865 | Vòng 4 thua trước Maria Sakkari [17] |
5 | 6 | Elina Svitolina | 5,835 | 130 | 430 | 130 | 5,835 | Vòng 3 thua trước Barbora Krejčíková |
6 | 7 | Bianca Andreescu | 5,325 | 70 | - | 10 | 5,265 | Vòng 1 thua trước Tamara Zidanšek |
7 | 8 | Serena Williams | 4,821 | 130 | 70 | 240 | 4,931 | Vòng 4 thua trước Elena Rybakina [21] |
8 | 9 | Iga Świątek | 4,435 | 240 | 2,000 | 430 | 4,435 | Tứ kết thua trước Maria Sakkari [17] |
9 | 10 | Karolína Plíšková | 4,345 | 130 | 70 | 70 | 4,285 | Vòng 2 thua trước Sloane Stephens |
10 | 11 | Belinda Bencic | 4,140 | 130 | - | 70 | 4,080 | Vòng 2 thua trước Daria Kasatkina |
11 | 12 | Petra Kvitová | 4,115 | 0 | 780 | 70 | 4,115 | Vòng 2 rút lui do chấn thương mắt cá chân |
12 | 13 | Garbiñe Muguruza | 4,110 | 240 | 130 | 10 | 4,000 | Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk |
13 | 14 | Jennifer Brady | 3,830 | 70+110 | 10 | 70+130 | 3,830 | Vòng 3 bỏ cuộc trước Coco Gauff [24] |
14 | 15 | Elise Mertens | 3,685 | 130 | 130 | 130 | 3,685 | Vòng 3 thua trước Maria Sakkari [17] |
15 | 16 | Victoria Azarenka | 3,526 | 70 | 70 | 240 | 3,696 | Vòng 4 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova [31] |
16 | 17 | Kiki Bertens | 3,220 | 70 | 240 | 10 | 3,220 | Vòng 1 thua trước Polona Hercog |
17 | 18 | Maria Sakkari | 2,830 | 70 | 130 | 780 | 3,480 | Bán kết thua trước Barbora Krejčíková |
18 | 19 | Karolína Muchová | 2,816 | 70 | 10 | 130 | 2,876 | Vòng 3 thua trước Sloane Stephens |
19 | 20 | Johanna Konta | 2,756 | 780 | 10 | 10 | 1,986 | Vòng 1 thua trước Sorana Cîrstea |
20 | 21 | Markéta Vondroušová | 2,746 | 1,300 | 10 | 240 | 1,686 | Vòng 4 thua trước Paula Badosa [33] |
21 | 22 | Elena Rybakina | 2,683 | 40 | 70 | 430 | 3,043 | Tứ kết thua trước Anastasia Pavlyuchenkova [31] |
22 | 23 | Petra Martić | 2,660 | 430 | 130 | 10 | 2,360 | Vòng 1 thua trước Camila Giorgi |
23 | 24 | Madison Keys | 2,606 | 430 | 10 | 130 | 2,306 | Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [15] |
24 | 25 | Coco Gauff | 2,420 | 20 | 70 | 430 | 2,780 | Tứ kết thua trước Barbora Krejčíková |
25 | 26 | Ons Jabeur | 2,415 | 10 | 240 | 240 | 2,415 | Vòng 4 thua trước Coco Gauff [24] |
26 | 27 | Angelique Kerber | 2,320 | 10 | 10 | 10 | 2,320 | Vòng 1 thua trước Anhelina Kalinina [Q] |
2,222 | 10+70 | 10 | 0 | 2,152 | Rút lui do chấn thương đầu gối phải | |||
28 | 29 | Jessica Pegula | 2,219 | 10 | 10 | 130 | 2,339 | Vòng 3 thua trước Sofia Kenin [4] |
29 | 30 | Veronika Kudermetova | 2,160 | 130 | 70 | 70 | 2,100 | Vòng 2 thua trước Kateřina Siniaková |
30 | 31 | Anett Kontaveit | 2,145 | 10 | 10 | 130 | 2,265 | Vòng 3 thua trước Iga Świątek [8] |
31 | 32 | Anastasia Pavlyuchenkova | 2,070 | 10 | 70 | 1300 | 3,300 | Á quân, thua trước Barbora Krejčíková |
32 | 34 | Ekaterina Alexandrova | 1,940 | 130 | 130 | 70 | 1,940 | Vòng 2 thua trước Barbora Krejčíková |
33 | 35 | Paula Badosa | 1,870 | (18)† | 240 | 430 | 2,060 | Tứ kết thua trước Tamara Zidanšek |
†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Hạt giống | Xếp hạng | Đội | |
---|---|---|---|
1 | 17 | Barbora Krejčíková | Filip Polášek |
2 | 17 | Nicole Melichar | Rajeev Ram |
3 | 23 | Demi Schuurs | Wesley Koolhof |
4 | 24 | Xu Yifan | Bruno Soares |
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Khoảng một tháng trước khi giải đấu bắt đầu, tổng số tiền được công bố là €34,367,215, giảm 10.53% so với tổng số tiền năm 2020.[9][10]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | €1,400,000 | €750,000 | €375,000 | €255,000 | €170,000 | €113,000 | €84,000 | €60,000 | €25,600 | €16,000 | €10,000 |
Đôi* | €244,295 | €144,074 | €84,749 | €49,853 | €29,325 | €17,250 | €11,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ* | €122,000 | €61,000 | €31,000 | €17,500 | €10,000 | — | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | €53,000 | — | — | — | — | — | — | — | |||
Đôi xe lăn* | €16,000 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Đơn xe lăn quad | €20,000 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Đôi xe lăn quad* | €4,000 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
*mỗi đội