Sau khi mỗi kì giải của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới kết thúc, Liên đoàn bóng đá thế giới tiến hành trao các giải thưởng cho các cầu thủ và đội bóng nổi bật ở nhiều mặt.[1]
Hiện nay có các giải thưởng sau:
Giải Bàn thắng đẹp nhất ("Goal of the Tournament") và Đội hình trong mơ ("Dream Team") được bầu chọn bởi người hâm mộ sau khi giải đấu kết thúc.
Giải thưởng không còn tồn tại:
Giải | Chiếc giày vàng | Bàn thắng | Chiếc giày bạc | Bàn thắng | Chiếc giày đồng | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc 1991 | ![]() |
10 | ![]() |
7 | ![]() ![]() |
6 |
Thụy Điển 1995 | ![]() |
6 | ![]() |
5 | ![]() |
3 |
Hoa Kỳ 1999 | ![]() ![]() |
7 | ![]() |
4 | ||
Hoa Kỳ 2003 | ![]() |
7 | ![]() |
4 | ![]() |
4 |
Trung Quốc 2007 | ![]() |
7 | ![]() |
6 | ![]() |
6 |
Đức 2011 | ![]() |
5 | ![]() |
4 | ![]() |
4 |
Canada 2015 | ![]() |
6 | ![]() |
6 | ![]() |
5 |
Pháp 2019 | ![]() |
6 | ![]() |
6 | ![]() |
6 |
Úc & New Zealand 2023 | ![]() |
5 |
Giải | Găng tay vàng |
---|---|
Hoa Kỳ 2003 | ![]() |
Trung Quốc 2007 | ![]() |
Đức 2011 | ![]() |
Canada 2015 | ![]() |
Pháp 2019 | ![]() |
Úc & New Zealand 2023 | ![]() |
Giải | Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Tuổi |
---|---|---|
Đức 2011 | ![]() |
16 |
Canada 2015 | ![]() |
19 |
Pháp 2019 | ![]() |
20 |
Úc & New Zealand 2023 | ![]() |
19 |
Giải | Đội tuyển thi đấu lôi cuốn nhất |
---|---|
Hoa Kỳ 2003 | ![]() |
Trung Quốc 2007 | ![]() |
Giải | Đội thi đấu Fair Play |
---|---|
Trung Quốc 1991 | ![]() |
Thụy Điển 1995 | ![]() |
Hoa Kỳ 1999 | ![]() |
Hoa Kỳ 2003 | ![]() |
Trung Quốc 2007 | ![]() |
Đức 2011 | ![]() |
Canada 2015 | ![]() |
Pháp 2019 | ![]() |
Úc & New Zealand 2023 | ![]() |