Giải thưởng FIFA Puskás là một giải thưởng của Liên đoàn Bóng đá Quốc tế (FIFA) được thành lập vào ngày 20 tháng 10 năm 2009 theo yêu cầu của Chủ tịch FIFA Sepp Blatter để trao giải cho cầu thủ đã ghi bàn có giá trị thẩm mỹ nhất (đẹp nhất) của năm. Giải thưởng này được lập ra để tưởng nhớ tới Ferenc Puskás, tiền đạo huyền thoại của câu lạc bộ Real Madrid và là thành viên nổi bật nhất trong thế hệ vàng của bóng đá Hungary với rất nhiều thành công trong giai đoạn 1950-1960. Ông là một trong những cầu thủ ghi bàn hàng đầu của thế kỷ 20 với 512 bàn thắng trong 528 trận đấu và đã lập một kỷ lục thế giới khi ông ghi tới 84 bàn thắng trong 85 trận khi đá cho đội tuyển quốc gia Hungary.
Từ năm 2010, giải thưởng FIFA Puskás được trao trong đêm gala Quả bóng vàng FIFA (do việc sáp nhập 2 giải thưởng Quả bóng vàng châu Âu của tạp chí France Football với giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA thành giải thưởng Quả bóng vàng FIFA).
Xếp hạng | Cầu thủ | Quốc tịch | Đội tuyển | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu | Bình chọn[42] | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Zlatan Ibrahimović | ![]() |
![]() |
![]() |
4–2 | 4–2 | Giao hữu quốc tế | [43] | ||
Nemanja Matić | ![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | 2–2 | Giải vô địch quốc gia Bồ Đào Nha 2012–13 | [44][45] | ||
Neymar | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 3–0 | Bảng A cúp Liên đoàn các châu lục 2013 | [46] | ||
xếp hạng |
Peter Ankersen | ![]() |
![]() |
![]() |
5–1 | 5–1 | Giải vô địch quốc gia Đan Mạch 2013–14 | [47] | |
Lisa De Vanna | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | 5–1 | Giải vô địch bóng đá nữ Hoa Kỳ 2013 | [48][49] | ||
Antonio Di Natale | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | 3–1 | Serie A 2012-13 | [50][51] | ||
Panagiotis Kone | ![]() |
![]() |
![]() |
2–2 | 2–3 | Serie A 2012-13 | [52][53] | ||
Louisa Nécib | ![]() |
![]() |
![]() |
4–0 | 5–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Pháp 2012–13 | [54][55] | ||
Daniel Ludueña | ![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | 2–1 | Giải vô địch Torneo Apertura Mexico 2013 | [56] | ||
Juan Manuel Olivera | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | 2–0 | Lượt về vòng 2 Copa Sudamericana 2013 | [57][58] |
FIFA công bố danh sách 10 đề cử cho giải thưởng năm 2016 vào ngày 21 tháng 11 năm 2016.[97]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỷ số | Giải đấu | Tỷ lệ bỏ phiếu[98] |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
![]() |
4–1 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Malaysia 2016 | 59.46% |
2 | ![]() |
![]() |
![]() |
3–0 | Copa Libertadores 2016 | 22.86% |
3 | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Giải bóng đá vô địch U-17 nữ Nam Mỹ 2016 | 10.01% |
Không xếp hạng | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Trận đấu giao hữu | N/A |
![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2017 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | Cúp bóng đá toàn châu Mỹ | ||
![]() |
![]() |
![]() |
3–0 | La Liga 2015-16 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | UEFA Champions League 2015–16 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Điển 2015 |
mô tả là một trong năm cú vô lê hay nhất trong suốt thời gian dẫn dắt Arsenal của ông.[99]]]
FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 22 tháng 9 năm 2017.[100]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Tỉ lệ bỏ phiếu [cần dẫn nguồn] |
---|---|---|---|---|---|---|
1st | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Premier League 2016-17 | 36.17% |
2nd | ![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | Giải bóng đá Ngoại hạng Nam Phi 2016-17 | 27.48% |
3rd | ![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | FIFA World Cup U-17 Nữ 2017 | 20.47% |
Không xếp hạng | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | La Liga 2016-17 | N/A |
![]() |
![]() |
![]() |
3–1 | Campeonato Nacional Apertura 2016 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
5–2 | 2016–17 Scottish Premiership | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | Liga MX Clausura 2017 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | UEFA Champions League 2016-17 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
4–2 | Cúp FA 2016-17 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
4–1 | 2016–17 UEFA Youth League |
FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 2 tháng 9 năm 2018.[101]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Tỉ lệ bỏ phiếu[102] |
---|---|---|---|---|---|---|
1st | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Premier League 2017-18 | 38% |
2nd | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | UEFA Champions League 2017-18 | 22% |
3rd | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 2018 Campeonato Mineiro | 17% |
Không xếp hạng | ![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | UEFA Champions League 2017-18 | N/A |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | FIFA World Cup 2018 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
2–2 | Superleague Hy Lạp 2017-18 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | A-League 2017-18 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | FIFA World Cup 2018 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
2–2 | FIFA World Cup 2018 | ||
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | FIFA World Cup 2018 |
FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 19 tháng 8 năm 2019.[103]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỉ số | Giải đâu |
---|---|---|---|---|---|
1st | ![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | 2018–19 Nemzeti Bajnokság I |
2nd | ![]() |
![]() |
![]() |
4–1 | La Liga 2018-19 |
3rd | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Giải vô địch quốc gia Argentina 2018-19 |
Không xếp hạng | ![]() |
![]() |
![]() |
4–2 | Bundesliga 2018-19 |
![]() |
![]() |
![]() |
1–3 | 2018 Major League Soccer | |
![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | FIFA World Cup nữ 2019 | |
![]() |
![]() |
![]() |
3–0 | Serie A 2018-19 | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 2019 National Women's Soccer League | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–2 | 2018 Women's Premiership | |
![]() |
![]() |
![]() |
2–1 | Premier League 2018-19 |
FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 25 tháng 11 năm 2020.[104]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|
1st | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Premier League 2020-21 |
2nd | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | UEFA Champions League 2020-21 |
3rd | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | UEFA Euro 2020 |
Không xếp hạng | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Copa América 2021 |
![]() |
![]() |
![]() |
3–0 | 2020–21 Ligue 2 | |
![]() |
![]() |
![]() |
3–4 | Bundesliga 2020-21 | |
![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | Vòng loại cúp Châu Phi 2021 | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–1 | Ghana Women's Premier League 2020-21 | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Giải vô địch Hà Lan 2020-21 | |
![]() |
![]() |
![]() |
3–2 | Liga MX Femenil Guardianes 2021 | |
![]() |
![]() |
![]() |
3–0 | 2020–21 FA WSL |
FIFA công bố danh sách 11 đề cử ngày 12 tháng 1 năm 2023.[105]
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|
1st | ![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 2022 PZU Amp Futbol Ekstraklasa |
2nd | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | UEFA Europa Conference League 2021-22 |
3rd | ![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | FIFA World Cup 2022 |
Unranked | ![]() |
![]() |
![]() |
7–0 | Giải vô địch Thổ Nhĩ Kỳ 2021–22 |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 2022 Liga Profesional | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | UEFA Women's Champions League 2021-22 | |
![]() |
![]() |
![]() |
2–0 | Serie A 2021–22 | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 | |
![]() |
![]() |
![]() |
2–2 | FIFA World Cup 2022 | |
![]() |
![]() |
![]() |
1–0 | 2021–22 Liga F | |
![]() |
![]() |
![]() |
4–0 | UEFA Women's Euro 2022 |
FIFA công bố danh sách 11 đề cử ngày 22 tháng 9 năm 2023.[106]
2024