Hotepibre

Hotepibre Qemau Siharnedjheritef (cũng là Sehetepibre I hoặc Sehetepibre II tùy thuộc vào học giả) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt và Darrell Baker, ông là vị vua thứ sáu của vương triều này, trị vì trong 1 đến 5 năm, có thể là 3 năm, từ năm 1791 TCN cho tới năm 1788 TCN.[1][2] Mặt khác, Jürgen von BeckerathDetlef Franke lại xem ông như là vị vua thứ 9 của vương triều này.[4][5][6]

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên nomen đầy đủ của Qemau Siharnedjheritef có nghĩa là "người con trai của Qemau, Horus ngài là người nắm giữ quyền lực của mình" và từ điều này có khả năng rằng ông là con trai của vị tiên vương Ameny Qemau và là cháu nội của vua Amenemhat V. Ryholt đề xuất thêm rằng ông đã được kế vị bởi một vị vua tên là Iufni, ông ta có thể là em trai hoặc chú của ông. Theo sau triều đại ngắn ngủi của Iufni, ngai vàng đã chuyển sang cho một người cháu nội khác của Amenemhat V có tên là Ameny Antef Amenemhat VI.[7]

Chứng thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Một bức tượng dâng lên cho thần Ptah và có mang tên của Hotepibre đã được tìm thấy ở Khatana, nhưng địa điểm xuất xứ của nó vẫn chưa được biết đến. Một khối đá đền thờ từ el-Atawla cùng với tên của ông ngày nay nằm tại bảo tàng Cairo (Temp 25.4.22.3).[8] Vị pharaon còn được biết đến thông qua một chiếc chùy nghi lễ được tìm thấy bên trong cái gọi là "Lăng mộ chúa tể của dê" tại Ebla, ở miền bắc Syria ngày nay;[9] Chiếc chùy này là một món quà từ Hotepibre gửi đến cho vị vua Ebla là Immeya vốn sống cùng thời với ông.[10] Hotepibre đôi khi còn được cho là người đã xây dựng nên một cung điện mới được tái phát hiện lại tại Tell El-Dab'a (thành phố Avaris cổ đại).[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 120-121
  2. ^ a b K.S.B. Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800-1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997
  3. ^ Labib Habachi: Khatâ'na-Qantîr: Importance in Annales du Service des Antiquités de l'Égypte, Nr. 52 (1952), p. 460
  4. ^ Jürgen von Beckerath: Untersuchungen zur politischen Geschichte der zweiten Zwischenzeit in Ägypten, Glückstadt 1964, p. 39–40, 231–32 (XIII 8)
  5. ^ Jürgen von Beckerath: Chronologie des pharaonischen Ägyptens, Münchner Ägyptologische Studien 46, Mainz am Rhein (1997)
  6. ^ Detlef Franke: Zur Chronologie des Mittleren Reiches. Teil II: Die sogenannte Zweite Zwischenzeit Altägyptens, in Orientalia 57 (1988)
  7. ^ See Ryholt (1997), pp. 73, 208, 214-215 and 284
  8. ^ See Ryholt (1997), p. 338, File 13/6
  9. ^ Ryholt, K. "Hotepibre - A Supposed Asiatic King in Egypt with Relations to Ebla", Bulletin of the American Schools of Oriental Research 311, 1998, pp. 1–6.
  10. ^ Matthiae, Paolo (2010). Ebla. La città del trono (bằng tiếng Ý). Einaudi. tr. 218, 303, 349. ISBN 978-88-06-20258-3.
  11. ^ Matthiae, Paolo (1997). “Ebla and Syria in the Middle Bronze Age”. Trong Oren, Eliezer D. (biên tập). The Hyksos: new historical and archaeological perspectives. The University of Philadelphia, The University Museum. ISBN 0924171464., pp. 397-398.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.