Neferkamin Anu

Neferkamin Anu là một pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất. Theo bản Danh sách vua Abydos và lần phục dựng gần đây nhất của Kim Ryholt đối với cuộn giấy cói Turin thì ông là vị vua thứ mười ba của vương triều thứ Tám.[3] Quan điểm này nhận được sự đồng thuận bởi Jürgen von Beckerath, Thomas Schneider và Darell Baker.[4][5][6] Vì là một pharaon của vương triều thứ Tám, Neferkamin Anu sẽ cai trị toàn bộ khu vực Memphis.

Chứng thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Neferkamin Anu được đề cập tới ở mục thứ 52 của bản danh sách vua Abydos, nó được biên soạn vào đầu thời đại Ramesses. Theo như bản danh sách này thì ông đã kế vị Neferkare Pepiseneb và vị vua kế vị ông là Qakare Ibi. Cuộn giấy cói Turin đồng nhất Nerferkamin Anu với một Nefer được đề cập tới ở cột thứ 4, dòng thứ 10 của văn kiện này, mà phù hợp với bản danh sách vua Abydos.[3][6] Tất cả những chi tiết về triều đại của Neferkamin Anu đều bị mất ở trong vết hổng lớn của cuộn giấy cói Turin.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của Neferkamin Anu được chuyển tự là Neferkamin Anu dẫu cho nó được ghi lại là Sneferka Anu trên bản danh sách vua Abydos. Lí do cho sự chuyển tự này đó là ký tự chữ tượng hình O34, đọc là s, có thể thay thế cho chữ tượng hình R22 đại diện cho thần Min và đọc là Mn.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Alan H. Gardiner: The royal canon of Turin, Griffith Institute, New edition, ISBN 978-0900416484
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Neferkamin II
  3. ^ a b Kim Ryholt: "The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris", Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000
  4. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen. Deutscher Kunstverlag, München/ Berlin 1984, ISBN 3-422-00832-2, p. 59, 187.
  5. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen. Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3, p. 174.
  6. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 263-264
Tiền nhiệm
Neferkare Pepiseneb
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Tám
Kế nhiệm
Qakare Ibi
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.