Neferkare Khendu

Neferkare Khendu (cũng là Neferkare IV) là một vị pharaon Ai Cập của Vương triều thứ Tám trong giai đoạn đầu thời kỳ Chuyển tiếp thứ nhất (2181–2055 TCN). Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt, Jürgen von Beckerath và Darell Baker thì ông là vị vua thứ Sáu của vương triều này[1][2][3]

Tên của Neferkare Khendu chỉ được chứng thực trong bản danh sách vua Abydos (số 45), một bản danh sách vua có niên đại thuộc về thời đại Ramesses, và không có mặt trong bản danh sách vua Turin vì một vết hổng lớn trên văn kiện này đã ảnh hưởng đến hầu hết các vị vua của hai vương triều 7/8[1]

Con dấu hình trụ có khắc đồ hình của "Khamudi", được quy cho là của Neferkare Khendu bởi Henri Frankfort.[4][5]

Không có sự chứng thực chắc chắn nào có thể quy cho Neferkare Khendu ngoài bản danh sách vua Abydos, mặc dù có một con dấu hình trụ khắc tên đồ hình Ḫndy, "Khendy", đã được quy cho ông một cách tạm thời bởi nhà Ai Cập học Henri Frankfort vào năm 1926.[2][4][5] Tuy nhiên, các học giả ngày nay đã chỉ ra rằng tên đồ hình trên con dấu này dường như đọc là "Khamudi", tên của vị vua Hyksos cuối cùng, và hơn nữa đồ hình này được khắc thêm vào con dấu này như là để lấp đầy chỗ trống thay vì là một tham chiếu rõ ràng tới vị vua này[6] Con dấu này hiện nay đang được lưu giữ tại bảo tàng Petrie, số danh mục UC 11616.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Kim Ryholt: The Late Old Kingdom in the Turin King-list and the Identity of Nitocris, Zeitschrift für ägyptische, 127, 2000, p. 91
  2. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 268-269
  3. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen (Münchner ägyptologische Studien), 1984
  4. ^ a b Henri Frankfort: Egypt and Syria in the First Intermediate Period in JEA, vol 12 (1926), see p. 92 and fig. 6.
  5. ^ a b Flinders Petrie: Scarabs and cylinders with names: illustrated by the Egyptian collection University College, London (1917) available online, see pl. XIX, seal under the name "Khondy".
  6. ^ a b Seawith the cartouche of Khamudi Petrie Museum Online Catalog[liên kết hỏng].
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc