Lịch sử hành chính Hải Phòng

Hải Phòng là một thành phố thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía nam giáp tỉnh Thái Bình, phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, phía tây giáp tỉnh Hải Dương.

Sau năm 1962

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1962, tỉnh Kiến An và thành phố Hải Phòng được hợp nhất thành một đơn vị hành chính lấy tên là thành phố Hải Phòng. Thành phố Hải Phòng có 13 đơn vị hành chính gồm 3 khu phố: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền; 1 thị xã Kiến An và 9 huyện: An Dương, An Lão, Cát Bà, Cát Hải, Hải An, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.[1]

Năm 1963, chia huyện Kiến Thụy thành hai đơn vị hành chính lấy tên là huyện Kiến Thụy và thị xã Đồ Sơn. Thị xã Đồ Sơn bao gồm khu vực Đồ Sơn và 2 xã Vạn Sơn, Ngọc Hải.[2]

Năm 1966, hợp nhất huyện Hải An và huyện An Dương thành một huyện lấy tên là huyện An Hải; chuyển xã Bàng La của huyện Kiến Thụy về thị xã Đồ Sơn quản lý.[3]

Năm 1969, hợp nhất huyện An Lão và huyện Kiến Thụy thành một huyện lấy tên là huyện An Thụy.

Năm 1977, hợp nhất huyện Cát Bà và huyện Cát Hải thành một huyện lấy tên là huyện Cát Hải.[4]

Năm 1979, thành lập và điều chỉnh địa giới một số xã, thị trấn thuộc các huyện An Hải[5] và Cát Hải[6]

  • Thành lập thị trấn Quán Toan, huyện An Hải.
  • Sáp nhập toàn bộ xã Cao Minh, huyện Cát Hải vào xã Hòa Quang và thị trấn Cát Bà.

Năm 1980, hợp nhất thị xã Đồ Sơn và 21 xã của huyện An Thụy thành huyện Đồ Sơn; hợp nhất thị xã Kiến An và 16 xã còn lại của huyện An Thụy thành huyện Kiến An.[7]

  • Thành lập huyện Đồ Sơn trên cơ sở toàn bộ thị xã Đồ Sơn và một phần huyện An Thụy. Đổi tên tiểu khu Bàng La thành xã Bàng La. Thành lập thị trấn Đồ Sơn trên cơ sở nội thị thị xã Đồ Sơn. Huyện Đồ Sơn có 23 đơn vị hành chính, gồm 22 xã: Tú Sơn, Đại Hợp, Đoàn Xá, Hợp Đức, Hoà Nghĩa, anh Dũng, Minh Tân, Tân Phong, Đông Phương, Đại Đồng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Ngũ Đoan, Đại Hà, Tân Trào, Thuỵ Hương, Kiến Quốc, Ngũ Phúc, Thanh sơn, Hữu Bằng, Thuận Thiên, Bàng La và thị trấn Đồ Sơn.
  • Thành lập huyện Kiến An trên cơ sở toàn bộ thị xã Kiến An và phần còn lại huyện An Thụy. Thành lập thị trấn Kiến An trên cơ sở nội thị thị xã Kiến An. Huyện Kiến An có 20 đơn vị hành chính gồm 19 xã: An Thái, An Thọ, Mỹ Đức, Chiến Thắng, Tân Viên, Tân Dân, Thái Sơn, Trường Sơn, Quốc Tuấn, An Thắng, An Tiến, Trường Thọ, Trường Thành, Bát Trang, Quang Hưng, Quang Trung, Đồng Hoà, Nam Hà, Bắc Hà và thị trấn Kiến An.

Năm 1981, đổi khu phố thành quận. Cùng năm, chia tách và điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc các huyện An Hải, Tiên Lãng và các quận Ngô Quyền, Hồng Bàng[8], Lê Chân[9]

  • Sáp nhập một phần xã Hùng Vương, huyện An Hải vào phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng.
  • Sáp nhập một phần xã Đông Hải, huyện An Hải vào phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền.
  • Thành lập xã Bắc Hưng và xã Nam Hưng, huyện Tiên Lãng trên cơ sở toàn bộ xã Chấn Hưng.
  • Thành lập phường Trần Nguyên Hãn, quận Lê Chân trên cơ sở một phần phường An Dương và phường Lam Sơn.

Năm 1983, thành lập một số xã thuộc huyện Thủy Nguyên.[10]

  • Thanh lập xã Gia Minh.
  • Thành lập xã Gia Đức.

Năm 1986, thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng.[11]

  • Thành lập thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên trên cơ sở một phần xã Thủy Sơn và xã Thủy Đường. Thị trấn Núi Đèo có 97,12 ha và 5.373 người.
  • Thành lập thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên trên cơ sở toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Minh Đức có 1.354,63 ha và 12.032 người.
  • Thành lập thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo trên cơ sở một phần xã Tân Hưng và xã Nhân Hòa. Thị trấn Vĩnh Bảo có 251,8 ha và 5.400 người.
  • Thành lập xã Đông Hưng và Tây Hưng, huyện Tiên Lãng. Xã Đông Hưng có 947 ha và 3.158 người. Xã Tây Hưng có 658 ha và 2.100 người.

Năm 1987, thành lập một số xã, phường, thị trấn thuộc các huyện An Hải, Đồ Sơn, Tiên Lãng,[12] và quận Ngô Quyền.[13]

  • Thành lập thị trấn An Dương, huyện An Hải trên cơ sở một phần xã Lê Lợi, xã Đồng Tâm, xã Đồng Thái và xã Nam Sơn. Thị trấn An Dương có 192,51 ha và 6.612 người.
  • Thành lập xã An Đồng, huyện An Hải trên cơ sở toàn bộ xã Đồng Tâm và xã Đồng Tiến. Xã An Đồng có 633 ha và 6.184 người.
  • Thành lập thị trấn Núi Đối, huyện Đồ Sơn trên cơ sở một phần xã Minh Tân và xã Thanh Sơn.
  • Thành lập thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng trên cơ sở toàn bộ xã Minh Đức. Thị trấn Tiên Lãng có 623 ha và 12.124 người.
  • Sáp nhập toàn bộ xã Đông Khê và xã Đằng Giang, huyện An Hải vào quận Ngô Quyền. Thành lập các phường thuộc quận Ngô Quyền:
    • Thành lập phường Đằng Giang trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Giang và một phần phường Lạch Tray. Phường Đằng Giang có 208 ha và 10.027 người.
    • Thành lập phường Đông Khê trên cơ sở toàn bộ xã Đông Khê và một phần phường Lạch Tray. Phường Đông Khê có 185 ha và 6.342 người.

Năm 1988, thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Cát Hải và Đồ Sơn.[14]. Cùng năm, chia huyện Đồ Sơn thành thị xã Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy; chia huyện Kiến An thành thị xã Kiến An và huyện An Lão.[15]

  • Thành lập thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải trên cơ sở toàn bộ xã Hòa Quang và xã Gia Lộc. Thị trấn Cát Hải có diện tích 294,32 ha và 7.286 người
  • Sáp nhập một phần xã Trân Châu, huyện Cát Hải sáp nhập vào thị trấn Cát Bà. Thị trấn Cát Bà có diện tích 1.870 ha và 7.998 người.
  • Thành lập xã Tân Thành và xã Hải Thành, huyện Đồ Sơn. Xã Tân Thành có diện tích 1.124 ha và 1.307 người. Xã Hải Thành có 892,65 ha và 1.986 người.
  • Thành lập thị xã Đồ Sơn trên cơ sở thị trấn Đồ Sơn và xã Bàng La, huyện Đồ Sơn. Thành lập các phường thuộc thị xã Đồ Sơn. Thị xã Đồ Sơn có diện tích 3.094 ha và 30.865 người, gồm 4 phường Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn và xã Bàng La.
  • Thành lập thị xã Kiến An trên cơ sở thị trấn Kiến An và 3 xã Bắc Hòa, Đồng Hòa, Nam Hòa, huyện Kiến An. Thành lập các phường thuộc thị xã Kiến An. Thị xã Kiến An có diện tích 2650,56 ha và 68.061 người, gồm 6 phường Bắc Sơn, Cận Sơn, Lê Quốc Uy, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Trần Thành Ngọ và 3 xã Bắc Hà, Đồng Hòa, Nam Hà.
  • Đổi tên huyện Đồ Sơn thành huyện Kiến Thụy.
  • Đổi tên huyện Kiến An thành huyện An Lão.

Năm 1992, thành lập huyện đảo Bạch Long Vĩ trên cơ sở đảo Bạch Long Vĩ.[16]

Năm 1993, điều chỉnh và thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện An Hải, An Lão, Tiên Lãng, thị xã Kiến An và quận Hồng Bàng.[17]

  • Sáp nhập toàn bộ thị trấn Quán Toan và xã Hùng Vương, huyện An Hải vào quận Hồng Bàng. Thành lập phường Hùng Vương trên cơ sở toàn bộ xã Hùng Vương. Thành lập phường Quán Toan trên cơ sở toàn bộ thị trấn Quán Toan.
  • Thành lập phường Quán Trữ, quận Kiến An trên cơ sở toàn bộ phường Lê Quốc Uy và phường Cận Sơn.
  • Thành lập thị trấn An Lão, huyện An Lão trên cơ sở một phần các xã An Tiến, An Thắng và Quốc Tuấn.
  • Thành lập xã Tiên Hưng, huyện Tiên Lãng.

Năm 1994, thành lập quận Kiến An.[18]

  • Thành lập quận Kiến An trên cơ sở toàn bộ thị xã Kiến An.
  • Thành lập các phường thuộc quận Kiến An:
    • Thành lập phường Đồng Hòa trên cơ sở toàn bộ xã Đồng Hòa. Phường Đồng Hòa có diện tích 360,55 ha và 6.872 người.
    • Thành lập phường Tràng Minh trên cơ sở một phần xã Bắc Hà và phường Phù Liễn. Phường Tràng Minh có diện tích 321,42 ha và 6.760 người.
    • Thành lập phường Văn Đẩu trên cơ sở một phần xã Bắc Hà, xã Nam Hà và phường Phù Liễn. Phường Văn Đẩu có 330,29 ha và 10.062 người.
    • Sáp nhập phần còn lại của xã Bắc Hà vào phường Phù Liễn. Phường Phù Liễn có 288.99 ha và 6.044 người.
    • Thành lập phường Nam Sơn trên cơ sở phần còn lại của xã Nam Hà. Phường Nam Sơn có diện tích 336,91 ha và 8.141 người.
  • Quận Kiến An có diện tích 2669,85 ha và 73.297 người, gồm 9 phường.

Năm 2002, thành lập quận Hải An; điều chỉnh địa giới huyện An Hải và quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương.[19]

  • Thành lập quận Hải An trên cơ sở toàn bộ 5 xã Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải, Nam Hải, Tràng Cát, huyện An Hải và phường Cát Bi, quận Ngô Quyền.
  • Thành lập các phường thuộc quận Hải An:
    • Thành lập phường Đằng Lâm trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Lâm. Phường Đằng Lâm có 462,28 ha diện tích tự nhiên và 10.653 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Đằng Hải trên cơ sở toàn bộ xã Đằng Hải. Phường Đằng Hải có 298,34 ha diện tích tự nhiên và 7.979 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Đông Hải trên cơ sở toan bộ xã Đông Hải. Phường Đông Hải có 5.401,90 ha diện tích tự nhiên và 16.392 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Nam Hải trên cơ sở toàn bộ xã Nam Hải. Phường Nam Hải có 551,60 ha diện tích tự nhiên và 7.533 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tràng Cát trên cơ sở toàn bộ xã Tràng Cát. Phường Tràng Cát có 1.996,01 ha diện tích tự nhiên và 7.934 nhân khẩu.
  • Quận Hải An có 8.838,97 ha diện tích tự nhiên và 69.862 nhân khẩu; có 06 phường.
  • Sáp nhập toàn bộ xã Dư Hàng Kênh và Vĩnh Niệm, huyện An Hải vào quận Lê Chân.
  • Thành lập các phường thuộc quận Lê Chân:
    • Thành lập phường Dư Hàng Kênh trên cơ sở toàn bộ xã Dư Hàng Kênh. Phường Dư Hàng Kênh có 246,60 ha diện tích tự nhiên và 23.373 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Vĩnh Niệm trên co sở toàn bộ xã Vĩnh Niệm. Phường Vĩnh Niệm có 562,66 ha diện tích tự nhiên và 11.202 nhân khẩu.
  • Quận Lê Chân có 1.231,02 ha diện tích tự nhiên và 179.168 nhân khẩu; có 14 phường.
  • Đổi tên huyện An Hải thanh huyện An Dương. Huyện An Dương có 9.831,96 ha diện tích tự nhiên và 134.137 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 15 xã và 01 thị trấn.

Năm 2004, thành lập một số xã, phường thuộc quận Lê Chân và các huyện Thủy Nguyên, Kiến Thụy.[20]

  • Thành lập phường Nghĩa Xá, quận Lê Chân trên cơ sở một phần phường Niệm Nghĩa. Phường Nghĩa Xá có 64 ha diện tích tự nhiên và 13.779 nhân khẩu.
  • Sáp nhập toàn bộ phường Mê Linh, quận Lê Chân vào phường An Biên. Phường An Biên có 29 ha diện tích tự nhiên và 12.361 nhân khẩu.
  • Thành lập xã Lưu Kỳ, huyện Thủy Nguyên trên cơ sở một phần xã Lưu Kiếm. Xã Lưu Kỳ có 417,03 ha diện tích tự nhiên và 2.528 nhân khẩu.
  • Thành lập xã Du Lễ, huyện Kiến Thụy trên cơ sở một phần xã Kiến Quốc. Xã Du Lễ có 301,61 ha diện tích tự nhiên và 4.649 nhân khẩu.

Năm 2007, thành lập một số thị trấn, phường thuộc các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão[21]. Cùng năm, thành lập quận Dương KinhĐồ Sơn[22].

  • Thành lập phường Đông Hải 1 và Đông Hải 2, quận Hải An trên cơ sở toàn bộ phường Đông Hải. Phường Đông Hải 1 có 1.548 ha diện tích tự nhiên và 12.884 nhân khẩu. Phường Đông Hải 2 có 4.491,87 ha diện tích tự nhiên và 9.135 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Thành Tô, quận Hải An trên cơ sở một phần phường Đằng Lâm và phường Cát Bi. Phường Thành Tô có 322,57 ha diện tích tự nhiên và 10.352 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Kênh Dương, quận Lê Chân trên cơ sở một phần phường Dư Hàng Kênh. Phường Kênh Dương có 162,43 ha diện tích tự nhiên và 8.930 nhân khẩu.
  • Thành lập phường Lãm Hà, quận Kiến An trên cơ sở một phần phường Quán Trữ. Phường Lãm Hà có 175,22 ha diện tích tự nhiên và 12.968 nhân khẩu.
  • Thành lập thị trấn Trường Sơn, huyện An Lão trên cơ sở toàn bộ xã Trường Sơn. Thị trấn Trường Sơn có 359,83 ha diện tích tự nhiên và 7.823 nhân khẩu.
  • Thành lập quận Dương Kinh trên cơ sở toàn bộ 6 xã Anh Dũng, Đa Phúc, Hưng Đạo, Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa của huyện Kiến Thụy.
  • Thành lập các phường thuộc quận Dương Kinh:
    • Thành lập phường Anh Dũng trên cơ sở toàn bộ xã Anh Dũng. Phường Anh Dũng có 707,86 ha diện tích tự nhiên và 6.996 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Đa Phúc trên cơ sở toàn bộ xã Đa Phúc. Phường Đa Phúc có 595,64 ha diện tích tự nhiên và 9.666 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Hải Thành trên cơ sở toàn bộ xã Hải Thành. Phường Hải Thành có 532,69 ha diện tích tự nhiên và 5.659 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Hòa Nghĩa trên cơ sở toàn bộ xã Hòa Nghĩa. Phường Hòa Nghĩa có 1.114,26 ha diện tích tự nhiên và 12.245 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Hưng Đạo trên cơ sở toàn bộ xã Hưng Đạo. Phường Hưng Đạo có 627,05 ha diện tích tự nhiên và 10.265 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở toàn bộ xã Tân Thành. Phường Tân Thành có 1.007,37 ha diện tích tự nhiên và 5.220 nhân khẩu.
  • Quận Dương Kinh có 4.584,87 ha diện tích tự nhiên và 50.051 nhân khẩu, gồm 06 phường.
  • Thành lập quận Đồ Sơn trên cơ sở toàn bộ thị xã Đồ Sơn và xã Hợp Đức, huyện Kiến Thụy.
  • Thành lập các phường thuộc quận Đồ Sơn:
    • Thành lập phường Bàng La trên cơ sở toàn bộ xã Bàng La. Phường Bàng La có 966,73 ha diện tích tự nhiên và 8.765 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Minh Đức và phường Hợp Đức trên cơ sở toàn bộ xã Hợp Đức. Phường Minh Đức có 523,80 ha diện tích tự nhiên và 7.763 nhân khẩu. Phường Hợp Đức có 571,60 ha diện tích tự nhiên và 8.093 nhân khẩu.
  • Quận Đồ Sơn có 4.237,29 ha diện tích tự nhiên và 51.417 nhân khẩu, gồm 7 phường.

Năm 2020, hợp nhất một số xã, phường thuộc các quận Đồ Sơn, Hồng Bàng, Ngô Quyền và huyện Tiên Lãng[23].

  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Hồng Bàng:
    • Sáp nhập toàn bộ phường Quang Trung vào phường Hoàng Văn Thụ. Phường Hoàng Văn Thụ có 0,45 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.655 người.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Phạm Hồng Thái vào phường Phan Bội Châu. Phường Phan Bội Châu có 0,29 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.410 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Hồng Bàng có 09 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Ngô Quyền:
    • Sáp nhập toàn bộ phường Lương Khánh Thiện vào phường Cầu Đất. Phường Cầu Đất có 0,43 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.213 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Ngô Quyền có 12 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Đồ Sơn:
    • Thành lập phường Hải Sơn trên cơ sở toàn bộ phường Vạn Sơn và phường Ngọc Hải. Phường Hải Sơn có 5,73 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.571 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Đồ Sơn có 6 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lãng:
    • Sáp nhập toàn bộ xã Tiên Hưng vào xã Vinh Quang. Xã Vinh Quang có 30,36 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 14.049 người.
    • Sáp nhập toàn bộ xã Tiên Tiến vào xã Quyết Tiến. Xã Quyết Tiến có 9,01 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.022 người.
    • Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15[24] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025). Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 8 quận, 6 huyện và 1 thành phố với 167 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 79 phường, 7 thị trấn và 81 xã. Theo đó:

  • Sáp nhập một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 1, quận Hải An để nhập vào xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên. Sau khi điều chỉnh:
    • Quận Hải An có diện tích tự nhiên là 97,64 km² và quy mô dân số là 144.256 người; có 8 phường: Cát Bi, Đằng Hải, Đằng Lâm, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô, Tràng Cát.
    • Phường Đông Hải 1, quận Hải An có diện tích tự nhiên là 2,62 km² và quy mô dân số là 25.503 người.
    • Huyện Thủy Nguyên có diện tích tự nhiên là 269,10 km² và quy mô dân số là 397.570 người.
    • Xã Thủy Triều có diện tích tự nhiên là 18,99 km² và quy mô dân số là 13.901 người.
  • Thành lập thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở toàn bộ huyện Thủy Nguyên.
  • Sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Thủy Nguyên:
    • Thành lập phường Minh Đức trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 16,12 km² và quy mô dân số là 13.539 người của thị trấn Minh Đức.
    • Thành lập phường Hoa Động trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,02 km² và quy mô dân số là 13.102 người của xã Hoa Động.
    • Thành lập phường Thiên Hương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,76 km² và quy mô dân số là 12.618 người của xã Thiên Hương.
    • Thành lập phường Quảng Thanh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,72 km² và quy mô dân số là 11.110 người của xã Quảng Thanh.
    • Thành lập phường Hòa Bình trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,11 km² và quy mô dân số là 14.557 người của xã Hòa Bình.
    • Thành lập phường An Lư trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,24 km² và quy mô dân số là 17.322 người của xã An Lư.
    • Thành lập phường Phạm Ngũ Lão trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,44 km² và quy mô dân số là 14.306 người của xã Ngũ Lão.
    • Thành lập phường Lập Lễ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,92 km² và quy mô dân số là 14.623 người của xã Lập Lễ.
    • Thành lập phường Tam Hưng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,22 km² và quy mô dân số là 8.200 người của xã Tam Hưng.
    • Thành lập phường Dương Quan trên cơ sở toàn bộ xã Tân Dương và xã Dương Quan. Phường Dương Quan có diện tích tự nhiên là 12,22 km² và quy mô dân số là 22.487 người.
    • Thành lập phường Hoàng Lâm trên cơ sở toàn bộ xã Lâm Động và xã Hoàng Động. Phường Hoàng Lâm có diện tích tự nhiên là 9,88 km² và quy mô dân số là 16.165 người.
    • Thành lập phường Lê Hồng Phong trên cơ sở toàn bộ xã Kiền Bái và xã Mỹ Đồng. Phường Lê Hồng Phong có diện tích tự nhiên là 7,99 km² và quy mô dân số là 21.258 người.
    • Thành lập phường Trần Hưng Đạo trên cơ sở toàn bộ xã Đông Sơn và xã Kênh Giang. Phường Trần Hưng Đạo có diện tích tự nhiên là 11,99 km² và quy mô dân số là 19.311 người.
    • Thành lập phường Lưu Kiếm trên cơ sở toàn bộ xã Lưu Kỳ vàxã Lưu Kiếm. Phường Lưu Kiếm có diện tích tự nhiên là 14,96 km², quy mô dân số là 16.454 người.
    • Thành lập phường Thủy Đường trên cơ sở toàn bộ thị trấn Núi Đèo, xã Thủy Sơn và xã Thủy Đường. Phường Thủy Đường có diện tích tự nhiên là 9,87 km² và quy mô dân số là 37.631 người.
    • Thành lập phường Thủy Hà trên cơ sở toàn bộ xã Trung Hà và xã Thủy Triều. Phường Thủy Hà có diện tích tự nhiên là 23,10 km² và quy mô dân số là 21.969 người.
    • Thành lập phường Nam Triệu Giang trên cơ sở toàn bộ xã Phục Lễ và xã Phả Lễ. Phường Nam Triệu Giang có diện tích tự nhiên là 10,37 km² và quy mô dân số là 16.714 người.
    • Thành lập xã Bạch Đằng trên cơ sở toàn bộ xã Gia Minh,xã Gia Đức và xã Minh Tân. Xã Bạch Đằng có diện tích tự nhiên là 30,93 km² và quy mô dân số là 23.584 người.
    • Thành lập xã Liên Xuân trên cơ sở toàn bộ xã Liên Khê và xã Lại Xuân. Xã Liên Xuân có diện tích tự nhiên là 26,48 km² và quy mô dân số là 24.530 người.
    • Thành lập xã Ninh Sơn trên cơ sở toàn bộ xã An Sơn, xã Kỳ Sơn và xã Phù Ninh. Xã Ninh Sơn có diện tích tự nhiên là 19,44 km² và quy mô dân số là 25.616 người.
    • Thành lập xã Quang Trung trên cơ sở toàn bộ xã Hợp Thành, xã Cao Nhân và xã Chính Mỹ. Xã Quang Trung có diện tích tự nhiên là 18,32 km² và quy mô dân số là 32.474 người.
  • Sau khi sắp xếp, thành phố Thủy Nguyên có diện tích tự nhiên là 269,10 km2 và quy mô dân số là 397.570 người; có 21 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 17 phường và 04 xã.
  • Sáp nhập toàn bộ xã Đại Bản, xã An Hồng và xã An Hưng, huyện An Dương vào quận Hồng Bàng. Sau khi điều chỉnh:
    • Quận Hồng Bàng có diện tích tự nhiên là 39,77 km² và quy mô dân số là 177.820 người.
    • Huyện An Dương có diện tích tự nhiên là 78,96 km² và quy mô dân số là 171.227 người.
  • Thành lập quận An Dương trên cơ sở toàn bộ huyện An Dương.
  • Sắp xếp, thành lập các phường thuộc quận An Dương:
    • Thành lập phường An Đồng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,95 km² và quy mô dân số là 25.331 người của xã An Đồng.
    • Thành lập phường An Hòa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,36 km² và quy mô dân số là 15.232 người của xã An Hòa.
    • Thành lập phường Đồng Thái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,61 km² và quy mô dân số là 15.187 người của xã Đồng Thái.
    • Thành lập phường Hồng Thái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km² và quy mô dân số là 15.253 người của xã Hồng Thái.
    • Thành lập phường Hồng Phong trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,59 km² và quy mô dân số là 15.318 người của xã Hồng Phong.
    • Thành lập phường Lê Thiện trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,09 km² và quy mô dân số là 15.377 người của xã Lê Thiện.
    • Thành lập phường Lê Lợi trên cơ sở toàn bộ thị trấn An Dương và xã Lê Lợi. Phường Lê Lợi có diện tích tự nhiên là 7,61 km² và quy mô dân số là 18.156 người.
    • Thành lập phường Nam Sơn trên cơ sở toàn bộ xã Nam Sơn và một phần xã Bắc Sơn. Phường Nam Sơn có diện tích tự nhiên là 7,39 km² và quy mô dân số là 17.374 người.
    • Thành lập phường Tân Tiến trên cơ sở toàn bộ xã Tân Tiến và phần còn lại xã Bắc Sơn. Phường Tân Tiến có diện tích tự nhiên là 6,12 km² và quy mô dân số là 15.838 người.
    • Thành lập phường An Hải trên cơ sở toàn bộ xã Đặng Cương và xã Quốc Tuấn. Phường An Hải có diện tích tự nhiên là 12,16 km² và quy mô dân số là 18.161 người.
  • Quận An Dương có diện tích tự nhiên là 78,96 km² và quy mô dân số là 171.227 người, gồm 10 phường.
  • Sắp xếp, thành lập các phường thuộc quận Hồng Bàng:
    • Thành lập phường An Hồng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,31 km² và quy mô dân số là 15.381 người của xã An Hồng.
    • Thành lập phường An Hưng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,48 km² và quy mô dân số là 15.287 người của xã An Hưng.
    • Thành lập phường Đại Bản trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,56 km² và quy mô dân số là 20.857 người của xã Đại Bản.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Hạ Lý và phường Trại Chuối vào phường Thượng Lý. Phường Thượng Lý có diện tích tự nhiên là 2,98 km² và quy mô dân số là 47.646 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Hồng Bàng có 10 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lãng:
    • Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở toàn bộ xã Toàn Thắng, xã Bạch Đằng và xã Quang Phục. Xã Tân Minh có diện tích tự nhiên là 20,08 km² và quy mô dân số là 24.419 người.
    • Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lãng có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 1 thị trấn.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Vĩnh Bảo:
    • Thành lập xã Vĩnh Hòa trên cơ sở toàn bộ xã Vĩnh Long, xã Hiệp Hòa và xã An Hòa. Xã Vĩnh Hòa có diện tích tự nhiên là 15,99 km² và quy mô dân số là 20.342 người.
    • Thành lập xã Vĩnh Hưng trên cơ sở toàn bộ xã Nhân Hòa, xã Tam Đa và xã Vinh Quang. Xã Vĩnh Hưng có diện tích tự nhiên là 15,77 km² và quy mô dân số là 21.117 người.
    • Thành lập xã Vĩnh Hải trên cơ sở toàn bộ xã Hưng Nhân, xã Thanh Lương và xã Đồng Minh. Xã Vĩnh Hải có diện tích tự nhiên là 15,68 km² và quy mô dân số là 17.817 người.
    • Sáp nhập toàn bộ xã Vĩnh Phong và xã Cộng Hiền vào xã Tiền Phong. Xã Tiền Phong có diện tích tự nhiên là 16,53 km² và quy mô dân số là 19.722 người.
    • Sáp nhập toàn bộ xã Cổ Am và xã Vĩnh Tiến vào xã Tam Cường. Sau khi nhập, xã Tam Cường có diện tích tự nhiên là 13,10 km² và quy mô dân số là 18.473 người.
    • Sau khi sắp xếp, huyện Vĩnh Bảo có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 1 thị trấn.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Kiến Thụy:
    • Thành lập xã Kiến Hưng trên cơ sở toàn xã Đại Hà, xã Thụy Hương và xã Ngũ Đoan. Xã Kiến Hưng có diện tích tự nhiên là 13,74 km² và quy mô dân số là 23.830 người.
    • Sau khi sắp xếp, huyện Kiến Thụy có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 1 thị trấn.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Ngô Quyền:
    • Sáp nhập toàn bộ phường Đồng Quốc Bình và phường Lê Lợi vào phường Lạch Tray. Phường Lạch Tray có diện tích tự nhiên là 1,16 km² và quy mô dân số là 32.945 người.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Lạc Viên và phường Máy Tơ vào phường Gia Viên. Phường Gia Viên có diện tích tự nhiên là 2,09 km² và quy mô dân số là 38.873 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Ngô Quyền có 8 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Lê Chân:
    • Sáp nhập toàn bộ phường Lam Sơn và phường Cát Dài vào phường An Biên. Phường An Biên có diện tích tự nhiên là 1,13 km² và quy mô dân số là 40.440 người.
    • Sáp nhập phường Hồ Nam và phường Dư Hàng vào phường Trần Nguyên Hãn. Phường Trần Nguyên Hãn có diện tích tự nhiên là 0,90 km² và quy mô dân số là 44.142 người.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Trại Cau và phường Đông Hải vào phường Hàng Kênh. Phường Hàng Kênh có diện tích tự nhiên là 1,10 km² và quy mô dân số là 43.650 người.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Niệm Nghĩa và phường Nghĩa Xá vào phường An Dương. Phường An Dương có diện tích tự nhiên là 1,31 km² và quy mô dân số là 47.966 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Lê Chân có 7 phường.
  • Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận Kiến An:
    • Thành lập phường Bắc Hà trên cơ sở toàn bộ phường Phù Liễn và phường Tràng Minh. Phường Bắc Hà có diện tích tự nhiên là 7,38 km² và quy mô dân số là 19.845 người.
    • Sáp nhập toàn bộ phường Quán Trữ và phường Lãm Hà vào phường Đồng Hòa. Phường Đồng Hòa có diện tích tự nhiên là 6,88 km² và quy mô dân số là 34.581 người.
    • Sau khi sắp xếp, quận Kiến An có 7 phường.

Các đơn vị hành chính tại Hải Phòng[25]

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn vị hành chính cấp huyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện tại Hải Phòng
Mã hành chính Tên Đơn vị trực thuộc Diện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

8 quận
303 Quận Hồng Bàng 10 phường 39,77 171.470 4.312
304 Quận Ngô Quyền 08 phường 11,33 186.683 16.477
305 Quận Lê Chân 07 phường 11,90 261.854 22.005
306 Quận Hải An 08 phường 97,64 138.869 1.422
307 Quận Kiến An 07 phường 29,63 113.076 3.816
308 Quận Đồ Sơn 06 phường 46,32 54.175 1.170
309 Quận Dương Kinh 06 phường 46,78 61.645 1.318
312 Quận An Dương 10 phường 78,96 167.134 2.117
Tổng các Quận 62 phường 362,33 1.154.906 3.187
1 thành phố
311 Thành phố Thủy Nguyên 17 phường, 04 xã 269,10 382.103 1.420
Tổng các Thành phố 17 phường, 04 xã 269,10 382.103 1.420
6 huyện
313 Huyện An Lão 02 thị trấn, 15 xã 117,72 164.839 1.400
314 Huyện Kiến Thụy 01 thị trấn, 15 xã 108,87 160.239 1.472
315 Huyện Tiên Lãng 01 thị trấn, 18 xã 195,00 185.619 952
316 Huyện Vĩnh Bảo 01 thị trấn, 19 xã 183,16 224.813 1.227
317 Huyện Cát Hải 02 thị trấn, 10 xã 286,98 37.142 129
318 Huyện Bạch Long Vỹ 3,16 619 196
Tổng các Huyện 07 thị trấn, 77 xã 894,89 773.271 864
Toàn thành phố 79 phường, 07 thị trấn, 81 xã 1.526,32 2.310.280 1.514

Đơn vị hành chính cấp xã

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã tại Hải Phòng
Tên Diện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

Tên Diện tích

(km²)

Dân số

(người) 2022

Mật độ dân số

(người/km²) 2022

Quận Hồng Bàng Huyện An Lão
Phường An Hồng 8,31 15.252 1.835 Thị trấn An Lão 1,68 5.499 3.273
Phường An Hưng 5,48 15.169 2.768 Thị trấn Trường Sơn 4,05 9.548 2.358
Phường Đại Bản 11,56 19.580 1.694 Xã An Thái 5,81 10.205 1.756
Phường Hoàng Văn Thụ 0,45 13.327 29.616 Xã An Thắng 5,61 9.139 1.629
Phường Hùng Vương 4,32 14.667 3.395 Xã An Thọ 5,69 7.086 1.245
Phường Minh Khai 0,62 7.762 12.519 Xã An Tiến 6,64 9.885 1.489
Phường Phan Bội Châu 0,29 9.968 34.372 Xã Bát Trang 12,19 12.164 998
Phường Quán Toan 2,44 11.597 4.753 Xã Chiến Thắng 8,83 7.736 876
Phường Sở Dầu 3,30 17.414 5.277 Xã Mỹ Đức 9,39 14.207 1.513
Phường Thượng Lý 2,98 46.734 15.683 Xã Quang Hưng 6,65 7.168 1.078
Quận Ngô Quyền Xã Quang Trung 6,77 10.203 1.507
Phường Cầu Đất 0,43 15.016 34.921 Xã Quốc Tuấn 7,98 11.517 1.443
Phường Cầu Tre 0,45 18.312 40.693 Xã Tân Dân 6,02 8.604 1.429
Phường Đằng Giang 1,90 22.025 11.592 Xã Tân Viên 8,49 9.373 1.104
Phường Đông Khê 1,73 19.039 11.005 Xã Thái Sơn 8,67 14.023 1.617
Phường Gia Viên 2,09 37.854 18.112 Xã Trường Thành 5,16 7.378 1.430
Phường Lạch Tray 1,16 32.238 27.791 Xã Trường Thọ 8,19 11.104 1.356
Phường Máy Chai 2,40 21.340 8.892 Huyện Kiến Thụy
Phường Vạn Mỹ 1,13 20.859 18.459 Thị trấn Núi Đối 1,44 4.636 3.219
Quận Lê Chân Xã Du Lễ 3,15 5.900 1.873
Phường An Biên 1,13 41.134 36.402 Xã Đại Đồng 5,54 8.054 1.454
Phường An Dương 1,31 52.059 39.740 Xã Đại Hợp 10,98 12.394 1.129
Phường Dư Hàng Kênh 1,32 30.706 23.262 Xã Đoàn Xá 8,28 10.812 1.306
Phường Hàng Kênh 1,10 47.388 43.080 Xã Đông Phương 4,60 8.180 1.778
Phường Kênh Dương 1,42 12.212 8.600 Xã Hữu Bằng 6,67 10.263 1.539
Phường Trần Nguyên Hãn 0,90 46.431 51.590 Xã Kiến Hưng 13,74 23.636 1.720
Phường Vĩnh Niệm 4,74 31.924 6.735 Xã Kiến Quốc 8,23 11.407 1.386
Quận Hải An Xã Minh Tân 6,18 9.431 1.526
Phường Cát Bi 0,71 17.250 24.296 Xã Ngũ Phúc 8,10 8.030 991
Phường Đằng Hải 3,12 23.384 7.495 Xã Tân Phong 6,92 7.966 1.151
Phường Đằng Lâm 2,12 26.266 12.390 Xã Tân Trào 9,27 10.116 1.091
Phường Đông Hải 1 2,62 22.590 8.622 Xã Thanh Sơn 3,65 6.996 1.917
Phường Đông Hải 2 52,93 12.377 234 Xã Thuận Thiên 5,28 9.386 1.778
Phường Nam Hải 5,04 11.215 2.225 Xã Tú Sơn 6,84 13.032 1.905
Phường Thành Tô 3,27 13.471 4.120 Huyện Tiên Lãng
Phường Tràng Cát 27,81 12.316 443 Thị trấn Tiên Lãng 7,12 17.334 2.435
Quận Kiến An Xã Bắc Hưng 4,93 7.232 1.467
Phường Bắc Hà 7,38 19.706 2.670 Xã Cấp Tiến 7,42 7.767 1.047
Phường Bắc Sơn 2,28 11.805 5.178 Xã Đại Thắng 8,59 6.855 798
Phường Đồng Hòa 6,88 32.935 4.787 Xã Đoàn Lập 8,58 9.161 1.068
Phường Nam Sơn 3,74 11.241 3.006 Xã Đông Hưng 14,02 8.342 595
Phường Ngọc Sơn 3,48 8.342 2.397 Xã Hùng Thắng 13,23 12.129 917
Phường Trần Thành Ngọ 1,24 12.631 10.186 Xã Khởi Nghĩa 5,45 6.959 1.277
Phường Văn Đẩu 4,63 16.416 3.546 Xã Kiến Thiết 12,20 12.540 1.028
Quận Đồ Sơn Xã Nam Hưng 4,80 5.698 1.187
Phường Bàng La 9,68 10.464 1.081 Xã Quyết Tiến 9,01 8.666 962
Phường Hải Sơn 5,72 16.161 2.825 Xã Tân Minh 20,08 24.172 1.204
Phường Hợp Đức 5,63 9.170 1.629 Xã Tây Hưng 8,17 4.582 561
Phường Minh Đức 5,36 7.384 1.378 Xã Tiên Cường 5,65 7.105 1.258
Phường Ngọc Xuyên 11,96 6.722 562 Xã Tiên Minh 11,00 9.913 901
Phường Vạn Hương 7,97 4.274 536 Xã Tiên Thanh 6,30 6.624 1.051
Quận Dương Kinh Xã Tiên Thắng 10,18 8.880 872
Phường Anh Dũng 7,11 9.376 1.319 Xã Tự Cường 7,91 7.505 949
Phường Đa Phúc 5,99 11.676 1.949 Xã Vinh Quang 30,36 14.155 466
Phường Hải Thành 5,29 6.611 1.250 Huyện Vĩnh Bảo
Phường Hòa Nghĩa 11,26 14.953 1.328 Thị trấn Vĩnh Bảo 3,03 10.165 3.355
Phường Hưng Đạo 6,51 13.723 2.108 Xã Cao Minh 7,62 9.414 1.235
Phường Tân Thành 10,62 5.306 500 Xã Dũng Tiến 8,31 10.138 1.220
Quận An Dương Xã Giang Biên 7,99 9.437 1.181
Phường An Đồng 6,93 23.581 3.403 Xã Hòa Bình 9,42 9.375 995
Phường An Hải 12,16 17.815 1.465 Xã Hùng Tiến 5,68 8.134 1.432
Phường An Hòa 9,41 15.096 1.604 Xã Liên Am 6,61 6.826 1.033
Phường Đồng Thái 5,60 15.020 2.682 Xã Lý Học 5,10 6.242 1.224
Phường Hồng Phong 9,58 15.180 1.585 Xã Tam Cường 13,10 18.580 1.418
Phường Hồng Thái 7,09 15.129 2.134 Xã Tân Hưng 7,04 7.556 1.073
Phường Lê Lợi 7,61 17.810 2.340 Xã Tân Liên 4,74 6.659 1.405
Phường Lê Thiện 7,07 15.162 2.145 Xã Thắng Thủy 7,84 8.367 1.067
Phường Nam Sơn 7,39 17.374 2.351 Xã Tiền Phong 16,53 19.374 1.172
Phường Tân Tiến 6,12 15.838 2.588 Xã Trấn Dương 11,85 8.850 747
Thành phố Thủy Nguyên Xã Trung Lập 7,14 8.300 1.162
Phường An Lư 7,24 17.322 2.393 Xã Việt Tiến 6,52 9.659 1.481
Phường Dương Quan 12,22 22.487 1.840 Xã Vĩnh An 7,20 8.924 1.239
Phường Hoa Động 6,02 13.102 2.176 Xã Vĩnh Hải 15,68 17.623 1.124
Phường Hòa Bình 7,11 14.577 2.050 Xã Vĩnh Hòa 15,99 20.292 1.269
Phường Hoàng Lâm 9,88 16.165 1.636 Xã Vĩnh Hưng 15,77 20.898 1.325
Phường Lập Lễ 11,92 14.623 1.227 Huyện Cát Hải
Phường Lê Hồng Phong 7,99 21.258 2.661 Thị trấn Cát Bà 33,52 11.500 343
Phường Lưu Kiếm 14,96 16.454 1.100 Thị trấn Cát Hải 7,37 7.900 1.072
Phường Minh Đức 16,12 13.539 840 Xã Đồng Bài 9,17 1.690 184
Phường Nam Triệu Giang 10,37 16.714 1.612 Xã Gia Luận 54,10 734 14
Phường Phạm Ngũ Lão 6,44 14.306 2.221 Xã Hiền Hào 8,74 393 45
Phường Quảng Thanh 5,72 11.110 1.942 Xã Hoàng Châu 1,03 2.154 2.091
Phường Tam Hưng 7,22 8.200 1.136 Xã Nghĩa Lộ 8,49 3.421 403
Phường Thiên Hương 5,76 12.618 2.191 Xã Phù Long 42,91 2.409 56
Phường Thủy Đường 9,87 37.631 3.813 Xã Trân Châu 42,41 2.163 51
Phường Thủy Hà 23,10 21,969 951 Xã Văn Phong 3,65 3.254 892
Phường Trần Hưng Đạo 11,99 19.311 1.611 Xã Việt Hải 64,85 327 5
Xã Bạch Đằng 30,93 23.584 762 Xã Xuân Đám 10,73 1.197 112
Xã Liên Xuân 26,48 24.530 926
Xã Ninh Sơn 19,44 25.616 1.318
Xã Quang Trung 18,32 32.474 1.773

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nghị quyết của Quốc hội khóa II ngày 27-12-1962.
  2. ^ Quyết định số 27-CP năm 1963 của Hội đồng Chính phủ.
  3. ^ Quyết định số 67-CP năm 1966 của Hội đồng Chính phủ.
  4. ^ Quyết định số 57-CP năm 1977 của Hội đồng Chính phủ.
  5. ^ Quyết định số 19-CP năm 1979 của Hội đồng Chính phủ.
  6. ^ Quyết định số 110-CP năm 1979 của Hội đồng Chính phủ.
  7. ^ Quyết định số 72-CP năm 1980 của Chính phủ.
  8. ^ Quyết định số 186-CP năm 1981 của Hội đồng Chính phủ.
  9. ^ Quyết định số 89-HĐBT năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
  10. ^ Quyết định số 78-HĐBT năm 1983 của Hội đồng Bộ trưởng.
  11. ^ Quyết định số 23-HĐBT năm 1986 của Hội đồng Bộ trưởng.
  12. ^ Quyết định số 33C-HĐBT năm 1987 của Hội đồng Bộ trưởng.
  13. ^ Quyết định 38-HĐBT năm 1987 của Hội đồng Bộ trưởng.
  14. ^ Quyết định số 70-HĐBT năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
  15. ^ Quyết định số 100-HĐBT năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
  16. ^ Nghị định số 15-CP năm 1992 của Chính phủ.
  17. ^ Nghị định 84-CP năm 1993 của Chính phủ.
  18. ^ Nghị định số 100-CP năm 1994 của Chính phủ.
  19. ^ Nghị định 106/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
  20. ^ Nghị định số 18/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
  21. ^ Nghị định số 54/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
  22. ^ Nghị định số 145/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
  23. ^ Nghị quyết số 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  24. ^ “Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 24 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
  25. ^ Phương án số 01/PA-UBND ngày 05/02/2024 của UBND thành phố Hải Phòng về Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của thành phố Hải Phòng
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan