Pteroclididae

Pteroclididae
Pterocles bicinctus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
nhánh: Columbimorphae
Bộ: Pterocliformes
Huxley, 1868
Họ: Pteroclidae
Bonaparte, 1831
Các chi
Các đồng nghĩa
  • Mức bộ
    • Pteroclidiformes
    • Pterocleiformes
  • Mức họ
    • Pteroclididae
    • Pterocleidae

Pteroclididae là một họ chim duy nhất trong bộ Pteroclidiformes, gồm 2 chi và 16 loài. Thông thường, chúng được xếp trong 2 chi, gồm hai loài ở Trung Á thuộc chi Syrrhaptes và 14 loài khác phân bố ở châu Phi và châu Á thuộc chi Pterocles. Chúng sống ở những vùng đất trống, không có cây cối, chẳng hạn như đồng bằng, thảo nguyên và bán sa mạc. Chúng phân bố khắp miền bắc, nam và đông châu Phi, Madagascar, Trung Đông và từ Ấn Độ đến Trung Á. Pterocles orientalisPterocles alchata thậm chí còn phân bố rộng đến Bán đảo Iberia và Pháp. Syrrhaptes paradoxus thỉnh thoảng còn tăng tưởng quần thể với số lượng lớn so với phạm vi phân bố bình thường của loài ở châu Á.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Pteroclididae trước đây thuộc bộ Galliformes do sự tương đồng với họ true grouse. Tuy nhiên, những phát hiện sau đó cho thấy sự tương đồng này là không rõ ràng và nó là kết quả của sự hội tụ tiến hóa.[1] Sandgrouse sau đó được đặt gần với bộ Columbiformes chủ yếu là do khả năng uống bằng cách "hút" hoặc "bơm" của thực quản nhu động. Tuy nhiên, một nhóm duy nhất khác cũng thể hiện hành vi tương tự là Pteroclidae, đã được xếp gần với bồ câu chỉ dựa vào các đặc tính rất cũ không nghi ngờ này.[2] Gần đây, nó được cho là không thể hút nước theo cách này,[3] và chúng hiện được xếp vào một bộ riêng của chính nó là Pteroclidiformes. Chúng được xem là các loài chim gần giống chim sẻ và một vài loài có quan hệ gần với chim bãi biển.[4]

Một nghiên cứu DNA do Fain và Houde thực hiện năm 2004[5] kết luận rằng chúng thuộc nhóm Metaves, cùng với bộ Cu cu (Columbiformes). Trong một nghiên cứu rộng hơn của Hackett (2008)[6] chúng một lần nữa được xếp gần với Columbiformes nhưng cũng gần với Mesite.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ Pteroclididae
Tên thường gọi và danh pháp[7] Hình Miêu tả, phân bố và hiện trạng Trứng
Pterocles alchata
(Linnaeus, 1766)
Pin-tailed Sandgrouse
Length 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
Có 2 phân loài:[8]
P. a. alchata – Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, tây bắc Phi
P. a. caudacutus – Trung Đông, Thổ Nhĩ Kỳ, và về phía đông Kazakhstan

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg
Pterocles bicinctus
Temminck, 1815
Double-banded Sandgrouse
Length 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
Có 3 phân loài:[9]
P. b. ansorgei – tây nam Angola
P. b. bicinctus – Namibia, Botswana, tây bắc tỉnh Cape
P. b. multicolor – Zambia, Malawi, Mozambique và Transvaal

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles burchelli
Sclater, 1922
Burchell's Sandgrouse
Dài 25 cm (10 in)
Đơn loài[10]
Angola, Namibia, Botswana, Zambia, Zimbabwe, Nam Phi

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles coronatus
Lichtenstein, 1823
Crowned Sandgrouse
Có 5 phân loài:[11]
P. c. atratus – Ả Rập Saudi, Iran, Afghanistan
P. c. coronatus – Sahara, Morocco đến Biển Đỏ
P. c. ladas – Pakistan
P. c. saturatus – Oman
P. c. vastitas – Sinai, Israel, Jordan
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles decoratus
Cabanis, 1868
Black-faced Sandgrouse
Có 3 phân loài:[12]
P. d. decoratus – đông nam Kenya và đông Tanzania
P. d. ellenbecki – đông bắc Uganda, bắc Kenya, Ethiopia, Somalia
P. d. loveridgei – tây Kenya, tây Tanzania

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles exustus
Temminck, 1825
(Pictured on left)
Chestnut-bellied Sandgrouse
Có 6 phân loài:[13]
P. e. ellioti – Sudan, Eritrea, bắc Ethiopia, Somalia
P. e. erlangeri – Ả Rập Saudi, Gulf States, Yemen
P. e. exustus – Mauritania đến Sudan
P. e. floweri – Ai Cập (hầu hết tuyệt chủng)
P. e. hindustan – đông nam Iran, Pakistan, Ấn Độ
P. e. olivascens – nam Ethiopia, Kenya, bắc Tanzania
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles gutturalis
Smith, 1836
Yellow-throated Sandgrouse
Có 2 phân loài:[14]
P. g. gutturalis – south Zambia, Zimbabwe, Botswana, South Africa
P. g. saturatior – Ethiopia, Kenya, Tanzania, north Zambia

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles indicus
Cabanis, 1868
Painted Sandgrouse
Đơn loài[15]
India

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg
Pterocles lichtensteinii
Temminck, 1825
Lichtenstein's Sandgrouse
Có 5 phân loài:[16]
P. l. targius – Sahara, Sahel, south Morocco to Chad
P. l. lichtensteinii – Israel, Sinai, Egypt, Sudan, Ethiopia, Somalia
P. l. sukensis – Sudan, Ethiopia, Kenya
P. l. ingramsi – Yemen
P. l. arabicus – Saudi Arabia, Iran, Afghanistan, Pakistan
Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles namaqua
(Gmelin, 1789)
Namaqua Sandgrouse
Dài 31 đến 39 xentimét (12 đến 15 in)
đơn loài[17]
Angola, Namibia, Zimbabwe, Botswana, South Africa

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles orientalis
(Linnaeus, 1758)
Black-bellied Sandgrouse
Có 2 phân loài:[18]
P. o. arenarius – Kazakhstan, Pakistan and western China
P. o. orientalis – Northwest Africa, Canary Islands, Iberian Peninsula,
Cyprus, Middle East, Turkey and Iran

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg
Pterocles personatus
Gould, 1843
Madagascar Sandgrouse

Monotypic[19]
Madagascar

Hiện trạng: Ít quan tâm
Pterocles quadricinctus
(Temminck, 1815)
Four-banded Sandgrouse
Length 25 đến 28 xentimét (9,8 đến 11,0 in)
Đơn loàic[20]
Central Africa

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg
Pterocles senegallus
(Linnaeus, 1771)
Spotted Sandgrouse
Length 33 xentimét (13 in)
Đơn loài[21]
Northern Africa, Middle East and western Asia

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg
Syrrhaptes tibetanus
(Gould, 1850)
Tibetan Sandgrouse
Length 30 đến 41 xentimét (12 đến 16 in)
Đơn loài[22]
Mountains of central Asia, Tây Tạng and central China

Hiện trạng: Ít quan tâm
Syrrhaptes paradoxus
(Pallas, 1773)
Pallas's Sandgrouse
Length 30 đến 41 xentimét (12 đến 16 in)
Đơn loài[23]
Mountains and steppes of central Asia

Hiện trạng: Ít quan tâm
Egg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Maclean, G. L. (1967). “Die systematische Stellung der Flughühner(Pteroclididae)”. Journal of Ornithology. 108 (2): 203–217. doi:10.1007/BF01671410.
  2. ^ Lorenz, K. (1939). “Verhandl”. Deutsch. Zool. Ges. 41 (Zool. Anz. Suppl. 12): 69–102.
  3. ^ Cade, T. J.; Willoughby, E. J.; Maclean, G. L. (1966). “Drinking Behavior of Sandgrouse in the Namib and Kalahari Deserts, Africa” (PDF). The Auk. 83 (1). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ F. H. J. Crome; Hutchins, M.; Thoney, D. A.; McDade, M. C. (Eds.) (2004). Birds II: Columbiformes (Pigeons, Doves, and Dodos) Vol 9; 2nd ed. Detroit: Gale. tr. 241–246.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Fain, Matthew G.; Houde, Peter (2004). “Parallel radiations in the primary clades of birds”. Evolution. 58 (11): 2558–2573. doi:10.1554/04-235. PMID 15612298.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Hackett, Shannon J. (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History”. Science. 320 (5884): 1763–1768. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609.
  7. ^ J. del Hoyo; Elliot, A.; Sargatal, J. (editors) (1997). Handbook of the Birds of the World Volume 4: Sandgrouse to Cuckoos. Lynx Editions. ISBN 84-87334-22-9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ “Pin-tailed Sandgrouse (Pterocles alchata). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ “Double-banded Sandgrouse (Pterocles bicinctus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ “Burchell's Sandgrouse (Pterocles burchelli). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Crowned Sandgrouse (Pterocles coronatus). The Internet Bird Collection. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ “Black-faced Sandgrouse (Pterocles decoratus). The Internet Bird Collection. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  13. ^ “Chestnut-bellied Sandgrouse (Pterocles exustus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ “Yellow-throated Sandgrouse (Pterocles gutturalis). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  15. ^ “Painted Sandgrouse (Pterocles indicus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  16. ^ “Lichtenstein's Sandgrouse (Pterocles lichtensteinii). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Namaqua Sandgrouse (Pterocles namaqua). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ “Black-bellied Sandgrouse (Pterocles orientalis). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  19. ^ “Madagascar Sandgrouse (Pterocles personatus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ “Four-banded Sandgrouse (Pterocles quadricinctus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ “Spotted Sandgrouse (Pterocles senegallus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  22. ^ “Tibetan Sandgrouse (Syrrhaptes tibetanus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Pallas's Sandgrouse (Syrrhaptes paradoxus). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á