Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 17 tháng 7 năm 2002 – 28 tháng 5 năm 2003 |
Số đội | 32 (vòng bảng) 72 (tổng số) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Milan (lần thứ 6) |
Á quân | Juventus |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 157 |
Số bàn thắng | 428 (2,73 bàn/trận) |
Số khán giả | 7.535.491 (47.997 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ruud van Nistelrooy (12 bàn) |
UEFA Champions League 2002–03 là mùa thứ 11 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA kể từ khi giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions League vào năm 1992 và là mùa thứ 48 của Cúp châu Âu. Mùa giải chứng kiến sự lên ngôi lần thứ 6 trong lịch sử của Milan khi họ đánh bại Juventus trong loạt sút luân lưu. Đây là trận chung kết châu Âu toàn Ý đầu tiên. Ruud van Nistelrooy của Manchester United một lần nữa trở thành vua phá lưới giải đấu với 12 bàn, mặc dù câu lạc bộ của anh bị loại ở tứ kết, bỏ lỡ trận chung kết được tổ chức ngay trên sân nhà Old Trafford. Đương kim vô địch của giải đấu là Real Madrid bị Juventus đánh bại ở trận bán kết.
Có tổng cộng 72 câu lạc bộ tham dự UEFA Champions League 2002–03 tới từ 48 trên tổng số 52 thành viên của UEFA. Liechtenstein không tổ chức thi đấu giải quốc gia, hai liên đoàn bóng đá Andorra và San Marino không được thừa nhận.
Dưới đây là số đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch UEFA Champions League 2002–03:[1]
Các quốc gia có số suất tham dự dựa theo Hệ số UEFA 2001, có tính đến thành tích của các câu lạc bộ tham dự cúp châu Âu từ 1996–97 tới 2000–01.[2]
|
|
|
Do đương kim vô địch Real Madrid cũng đủ điều kiện để bắt đầu Champions League 2002-03 từ vòng loại thứ ba nhờ vào thứ hạng của họ ở giải quốc nội nên một suất bắt đầu từ vòng loại thứ ba của đại diện Tây Ban Nha bị bỏ trống. Do điều này, cũng như việc án phạt cấm tham dự giải dành cho đại diện của Azerbaijan, các thay đổi sau đây được thực hiện:
Các đội tham dự vòng này | Các đội tham dự từ vòng trước | ||
---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất (20 đội) |
|
||
Vòng loại thứ hai (28 đội) |
|
| |
Vòng loại thứ ba (32 đội) |
|
| |
Vòng bảng thứ nhất (32 đội) |
|
| |
Vòng bảng thứ hai (16 đội) |
| ||
Vòng loại trực tiếp (8 đội) |
|
Thành tích giải đấu mùa giải trước được hiển thị trong ngoặc đơn (TH: đương kim vô địch Champions League).
Ghi chú
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
F91 Dudelange | 1–4 | Vardar | 1–1 | 0–3 |
Hibernians | 3–2 | Shelbourne | 2–2 | 1–0 |
Portadown | 2–3 | Belshina Bobruisk | 0–0 | 2–3 |
Željezničar | 4–0 | ÍA | 3–0 | 1–0 |
Skonto | 6–0 | Barry Town | 5–0 | 1–0 |
Flora Tallinn | 0–1 | APOEL | 0–0 | 0–1 |
Sheriff Tiraspol | 4–4 (a) | Zhenis Astana | 2–1 | 2–3 |
Tampere United | 0–6 | Pyunik | 0–4 | 0–2 |
FBK Kaunas | 2–3 | Dinamo Tirana | 2–3 | 0–0 |
Torpedo Kutaisi | 6–2 | B36 | 5–2 | 1–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Sheriff Tiraspol | 1–6 | GAK | 1–4 | 0–2 |
Maccabi Haifa | 5–0 | Belshina Bobruisk | 4–01 | 1–0 |
Dynamo Kyiv | 6–2 | Pyunik | 4–0 | 2–2 |
ZTE | 2–2 (a) | Zagreb | 1–0 | 1–2 |
Boavista | 7–3 | Hibernians | 4–0 | 3–3 |
Sparta Prague | 5–1 | Torpedo Kutaisi | 3–0 | 2–1 |
Skonto | 0–2 | Levski Sofia | 0–0 | 0–2 |
Vardar | 2–4 | Legia Warsaw | 1–3 | 1–1 |
Hammarby | 1–5 | Partizan | 1–1 | 0–4 |
Žilina | 1–4 | Basel | 1–1 | 0–3 |
Maribor | 4–5 | APOEL | 2–1 | 2–4 |
Lillestrøm SK | 0–2 | Željezničar | 0–1 | 0–1 |
Club Brugge | 4–1 | Dinamo Bucureşti | 3–1 | 1–0 |
Brøndby | 5–0 | Dinamo Tirana | 1–0 | 4–0 |
1Trận đấu diễn ra tại Sân vận động GSP ở Nicosia, Cộng hòa Síp kể từ khi UEFA cấm các trận đấu quốc tế ở Israel.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Genk | 4–4 (a) | Sparta Prague | 2–0 | 2–4 |
Feyenoord | 3–0 | Fenerbahçe | 1–0 | 2–0 |
Maccabi Haifa | 5–3 | Sturm Graz | 2–01 | 3–3 |
Boavista | 0–1 | Auxerre | 0–1 | 0–0 |
APOEL | 2–4 | AEK Athens | 2–3 | 0–1 |
ZTE | 1–5 | Manchester United | 1–0 | 0–5 |
Sporting CP | 0–2 | Internazionale | 0–0 | 0–2 |
Partizan | 1–6 | Bayern Munich | 0–3 | 1–3 |
Shakhtar Donetsk | 2–2 (1–4 p) | Club Brugge | 1–1 | 1–1 (aet) |
Željezničar | 0–5 | Newcastle United | 0–1 | 0–4 |
Celtic | 3–3 (a) | Basel | 3–1 | 0–2 |
GAK | 3–5 | Lokomotiv Moscow | 0–2 | 3–3 |
Rosenborg | 4–2 | Brøndby | 1–0 | 3–2 |
Levski Sofia | 0–2 | Dynamo Kyiv | 0–1 | 0–1 |
Milan | 2–2 (a) | Slovan Liberec | 1–0 | 1–2 |
Barcelona | 4–0 | Legia Warsaw | 3–0 | 1–0 |
1Trận đấu diễn ra tại Sofia, Bulgaria kể từ khi UEFA cấm các trận đấu quốc tế ở Israel.
16 đội giành chiến thắng ở vòng loại thứ ba, cùng 10 nhà vô địch tới từ các hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 1–10, 6 đội á quân tới từ các hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 1–6 được bốc thăm để chia thành từng bảng 4 đội. Hai đội đứng đầu trong mỗi bảng sẽ được tiếp tục tiến vào vòng bảng thứ hai trong khi đội xếp thứ ba mỗi bảng sẽ xuống chơi ở UEFA Europa League.
Biện pháp quyết định thắng thua khi bằng điểm:
Basel, Genk và Maccabi Haifa đã có lần đầu tiên vào vòng bảng. Maccabi Haifa trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Israel đủ điều kiện vòng bảng.
Chỉ dẫn màu sắc trong bảng nhóm |
---|
Đội đứng nhất và nhì bảng được vào vòng bảng thứ hai |
Đội đứng thứ ba xuống chơi UEFA Cup bắt đầu tại vòng loại thứ ba |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ARS | DOR | AUX | PSV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Arsenal | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 4 | +5 | 10 | 2–0 | 1–2 | 0–0 | ||
Borussia Dortmund | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 7 | +1 | 10 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | ||
Auxerre | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 7 | −3 | 7 | 0–1 | 1–0 | 0–0 | ||
PSV Eindhoven | 6 | 1 | 3 | 2 | 5 | 8 | −3 | 6 | 0–4 | 1–3 | 3–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | VAL | BAS | LIV | SPA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Valencia | 6 | 5 | 1 | 0 | 17 | 4 | +13 | 16 | 6–2 | 2–0 | 3–0 | ||
Basel | 6 | 2 | 3 | 1 | 12 | 12 | 0 | 9 | 2–2 | 3–3 | 2–0 | ||
Liverpool | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 8 | +4 | 8 | 0–1 | 1–1 | 5–0 | ||
Spartak Moscow | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 18 | −17 | 0 | 0–3 | 0–2 | 1–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | RM | ROM | AEK | GNK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Real Madrid | 6 | 2 | 3 | 1 | 15 | 7 | +8 | 9 | 0–1 | 2–2 | 6–0 | ||
Roma | 6 | 2 | 3 | 1 | 3 | 4 | −1 | 9 | 0–3 | 1–1 | 0–0 | ||
AEK Athens | 6 | 0 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 6 | 3–3 | 0–0 | 1–1 | ||
Genk | 6 | 0 | 4 | 2 | 2 | 9 | −7 | 4 | 1–1 | 0–1 | 0–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | INT | AJA | OL | ROS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Internazionale | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 8 | +4 | 11 | 1–0 | 1–2 | 3–0 | ||
Ajax | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 5 | +1 | 8 | 1–2 | 2–1 | 1–1 | ||
Lyon | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 9 | +3 | 8 | 3–3 | 0–2 | 5–0 | ||
Rosenborg | 6 | 0 | 4 | 2 | 4 | 12 | −8 | 4 | 2–2 | 0–0 | 1–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | JUV | NEW | DK | FEY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Juventus | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 3 | +9 | 13 | 2–0 | 5–0 | 2–0 | ||
Newcastle United | 6 | 3 | 0 | 3 | 6 | 8 | −2 | 9 | 1–0 | 2–1 | 0–1 | ||
Dynamo Kyiv | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 9 | −3 | 7 | 1–2 | 2–0 | 2–0 | ||
Feyenoord | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 8 | −4 | 5 | 1–1 | 2–3 | 0–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | MU | LEV | MHA | OLY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Manchester United | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 8 | +8 | 15 | 2–0 | 5–2 | 4–0 | ||
Bayer Leverkusen | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 11 | −2 | 9 | 1–2 | 2–1 | 2–0 | ||
Maccabi Haifa | 6 | 2 | 1 | 3 | 12 | 12 | 0 | 7 | 3–0 | 0–2 | 3–0 | ||
Olympiacos | 6 | 1 | 1 | 4 | 11 | 17 | −6 | 4 | 2–3 | 6–2 | 3–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | MIL | DEP | LEN | BAY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Milan | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 7 | +5 | 12 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | ||
Deportivo La Coruña | 6 | 4 | 0 | 2 | 11 | 12 | −1 | 12 | 0–4 | 3–1 | 2–1 | ||
Lens | 6 | 2 | 2 | 2 | 11 | 11 | 0 | 8 | 2–1 | 3–1 | 1–1 | ||
Bayern Munich | 6 | 0 | 2 | 4 | 9 | 13 | −4 | 2 | 1–2 | 2–3 | 3–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | BAR | LKM | BRU | GAL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 6 | 6 | 0 | 0 | 13 | 4 | +9 | 18 | 1–0 | 3–2 | 3–1 | ||
Lokomotiv Moscow | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 7 | −2 | 7 | 1–3 | 2–0 | 0–2 | ||
Club Brugge | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 7 | −2 | 5 | 0–1 | 0–0 | 3–1 | ||
Galatasaray | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 10 | −5 | 4 | 0–2 | 1–2 | 0–0 |
Tám đội đầu bảng cùng với tám đội xếp thứ hai mỗi bảng được rút thăm chia thành bốn bảng đấu, mỗi bảng bốn đội. Mỗi bảng đấu gồm hai đội đầu bảng và hai đội xếp thứ hai ở vòng bảng thứ nhất. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sau khi kết thúc vòng bảng thứ hai sẽ giành quyền lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của Champions League.
Biện pháp quyết định thắng thua khi bằng điểm:
Chỉ dẫn màu sắc trong bảng nhóm |
---|
Đội nhất và nhì bảng sẽ giành quyền vào vòng knockout |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | BAR | INT | NEW | LEV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 16 | 3–0 | 3–1 | 2–0 | ||
Internazionale | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 8 | +3 | 11 | 0–0 | 2–2 | 3–2 | ||
Newcastle United | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 13 | −3 | 7 | 0–2 | 1–4 | 3–1 | ||
Bayer Leverkusen | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 15 | −10 | 0 | 1–2 | 0–2 | 1–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | VAL | AJA | ARS | ROM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Valencia | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 6 | −1 | 9 | 1–1 | 2–1 | 0–3 | ||
Ajax | 6 | 1 | 5 | 0 | 6 | 5 | +1 | 8 | 1–1 | 0–0 | 2–1 | ||
Arsenal | 6 | 1 | 4 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | 0–0 | 1–1 | 1–1 | ||
Roma | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 8 | −1 | 5 | 0–1 | 1–1 | 1–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | MIL | RM | DOR | LKM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Milan | 6 | 4 | 0 | 2 | 5 | 4 | +1 | 12 | 1–0 | 0–1 | 1–0 | ||
Real Madrid | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 6 | +3 | 11 | 3–1 | 2–1 | 2–2 | ||
Borussia Dortmund | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 10 | 0–1 | 1–1 | 3–0 | ||
Lokomotiv Moscow | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 10 | −7 | 1 | 0–1 | 0–1 | 1–2 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | MU | JUV | BAS | DEP | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Manchester United | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 13 | 2–1 | 1–1 | 2–0 | ||
Juventus | 6 | 2 | 1 | 3 | 11 | 11 | 0 | 7 | 0–3 | 4–0 | 3–2 | ||
Basel | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 10 | −5 | 7 | 1–3 | 2–1 | 1–0 | ||
Deportivo La Coruña | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | 2–0 | 2–2 | 1–0 |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||
Real Madrid | 3 | 3 | 6 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Manchester United | 1 | 4 | 5 | |||||||||||
Real Madrid | 2 | 1 | 3 | |||||||||||
Juventus | 1 | 3 | 4 | |||||||||||
Juventus (aet) | 1 | 2 | 3 | |||||||||||
Barcelona | 1 | 1 | 2 | |||||||||||
Juventus | 0 (2) | |||||||||||||
Milan (p) | 0 (3) | |||||||||||||
Ajax | 0 | 2 | 2 | |||||||||||
Milan | 0 | 3 | 3 | |||||||||||
Milan (a) | 0 | 1 | 1 | |||||||||||
Internazionale | 0 | 1 | 1 | |||||||||||
Internazionale (a) | 1 | 1 | 2 | |||||||||||
Valencia | 0 | 2 | 2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Real Madrid | 6–5 | Manchester United | 3–1 | 3–4 |
Ajax | 2–3 | Milan | 0–0 | 2–3 |
Internazionale | 2–2 (a) | Valencia | 1–0 | 1–2 |
Juventus | 3–2 | Barcelona | 1–1 | 2–1 (aet) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Real Madrid | 3–4 | Juventus | 2–1 | 1–3 |
Milan | 1–1 (a) | Internazionale | 0–0 | 1–1* |
*Cả hai câu lạc bộ đều chung sân nhà (San Siro), nhưng Milan được chỉ định là đội khách ở lượt về, và vì vậy đã giành chiến thắng do luật bàn thắng trên sân khách.
Juventus | 0–0 (s.h.p.) | Milan |
---|---|---|
Báo cáo | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Trezeguet Birindelli Zalayeta Montero Del Piero |
2–3 | Serginho Seedorf Kaladze Nesta Shevchenko |
Những cầu thủ ghi bàn và kiến tạo hàng đầu UEFA Champions League 2002–03 (không bao gồm các vòng đấu sơ loại) như sau: