![]() Sân vận động Olympiastadion tại Berlin tổ chức trận chung kết. | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 1 tháng 7 – 27 tháng 8 năm 2014 (vòng bảng) 16 tháng 9 năm 2014 – 6 tháng 6 năm 2015 (đấu loại trực tiếp) |
Số đội | 32 (tham dự vòng bảng) 77 (tổng số) (từ 53 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 125 |
Số bàn thắng | 361 (2,89 bàn/trận) |
Số khán giả | 5.136.695 (41.094 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() (10 bàn mỗi người) |
UEFA Champions League 2014-15 là mùa giải thứ 60 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 23 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp các nhà vô địch châu Âu thành UEFA Champion League.
Trận chung kết UEFA Champion League 2015 được tổ chức tại Olympiastadion tại Berlin, Đức, với việc Barcelona của Tây Ban Nha đánh bại Juventus của Ý và vô địch lần thứ 5, đồng thời đạt được cú ăn ba. Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng họ đã bị loại bởi Juventus ở vòng bán kết.
Mùa giải này là mùa đầu tiên mà các câu lạc bộ phải tuân theo các quy định Fair Play tài chính của UEFA để tham gia.[1] Hơn thế, đây là mùa đầu tiên mà một câu lạc bộ ở Gibraltar thi đấu ở giải đấu, sau khi Liên đoàn bóng đá Gibraltar được chấp nhận là thành viên thứ 54 của UEFA tại hội đồng UEFA vào tháng 5-2013.[2] họ đã được một suất trong Champion League,[3] nó đã thuộc về Lincoln Red Imps, vô địch Giải ngoại hạng Gibraltar 2013-14.[4]
Vào ngày 17-7-2014, bồi thẩm đoàn khẩn của UEFA ra lệnh các câu lạc bộ của Ukraine và Nga sẽ không được tham dự "cho tới khi có thông báo tương lai" do ảnh hưởng vấn đề chính trị giữa 2 nước[5] Một quyết định khác tập trung ở vùng không ổn định là đội từ Israel bị cấm tổ chức bất kỳ cuộc thi UEFA nào do xung đột Israel-Gaza 2014.[6] Các quy định gây nên sự gián đoạn bởi vì sự tích lũy thẻ vàng cũng được thay đổi như là tất cả thẻ phạt đều hết hạn trong cuộc thi cho tới tứ kết và sẽ không tính ở vòng bán kết. [7] Một điều nữa là, đây là mùa đầu tiên mà bột vôi tự hủy được sử dụng..[8]
Tổng cộng 77 đội đến từ 53 liên đoàn trên 54 thành viên UEFA tham dự UEFA Champion League (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải trong nước). Các liên đoàn được xếp thứ hạng dựa trên hệ số quốc gia của UEFA được sử dụng để quyết định số đội tham gia cho mỗi liên đoàn: [9]
Đội vô địch UEFA Champion League 2013-14 được cho một suất thêm với tư cách là đương kim vô địch nếu họ không vượt qua vòng loại UEFA Champion League 2014-15 thông qua giải trong nước (bởi vì sự ngăn cấm là không có tối đa 4 đội tham gia Champion League trong một liên đoàn, nếu đương kim vô địch nằm trong top 3 liên đoàn và ngoài top 4 của giải trong nước, thì suất dành cho đương kim vô địch được nhường cho đội ở vị trí thứ tư của liên đoàn đó). Tuy nhiên, suất thêm đó không cần thiết cho mùa này từ khi đương kim vô địch vượt qua vòng loại giải đấu thông qua giải trong nước của họ.
Trong mùa 2014-15, các liên đoàn sẽ được phân bố dựa theo hệ số quốc gia của UEFA của họ của năm 2013, tức tính theo sự trình diễn của họ trong các cuộc thi châu Âu từ mùa 2008-09 đến mùa 2012-13.[10][11]
|
|
|
Từ khi đương kim vô địch Real Madrid tham gia trực tiếp vòng bảng thông qua giải trong nước của họ (xếp hạng 3 của La Liga 2013-14), suất đấu thêm cho đương kim vô địch bị trống, và do đó giữ nguyên hệ thống sắp xếp được đưa ra như sau:[12][13][14]
Đội được xếp thẳng vào vòng thi đấu | Đội được thi đấu do vượt qua vòng trước | ||
---|---|---|---|
Vòng sơ loại thứ nhất (6 đội) |
| ||
Vòng sơ loại thứ hai (34 đội) |
|
| |
Vòng sơ loại thứ ba | Nhóm đội vô địch (20 đội) |
|
|
Nhóm đội không vô địch (10 đội) |
| ||
Vòng play-off | Nhóm đội vô địch (10 đội) |
| |
Nhóm đội không vô địch (10 đội) |
|
| |
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Vị trí các đội của các giải của các mùa trước được đưa ra ở bảng dưới.[15][16]
Lịch thi đấu của cuộc thi được đưa ra ở bảng dưới (Tất cả sự rút thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ trừ khi đã được tuyên bố).[12][17]
Kỳ đấu | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại thứ nhất | 23-6-2014 | 1 đến 2-7-2014 | 8 đến 9-7-2014 |
Vòng sơ loại thứ hai | 15–ngày 16 tháng 7 năm 2014 | 22–ngày 23 tháng 7 năm 2014 | ||
Vòng sơ loại thứ ba | 18-7-2014 | 29–30 tháng 7-2014 | 5–6 tháng 8-2014 | |
Play-off | Play-off round | 8-8-2014 | 19–20 tháng 8-2014 | 26–27 tháng 8-2014 |
Vòng bảng | Ngày đấu 1 | 28-8-2014 | 16–17 tháng 9-2014 | |
Ngày đấu 2 | 30 tháng 9–1 tháng 10-2014 | |||
Ngày đấu 3 | 21–22 tháng 10-2014 | |||
Ngày đấu 4 | 4–5 tháng 11-2014 | |||
Ngày đấu 5 | 25–26 tháng 11-2014 | |||
Ngày đấu 6 | 9–10 tháng 12-2014 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 15-12-2014 | 17-18 & 24-25 tháng 2-2015 | 10-11 & 17-18 tháng 3-2015 |
Tứ kết | 20-3-2015 | 14–15 tháng 4-2015 | 21–22 tháng 4-2015 | |
Bán kết | 24-4-2015 | 5–6 tháng 5-2015 | 12–13 tháng 5-2015 | |
Chung kết | 6-6-2015 |
Trong vòng loại và play-off, các đội được chia thành các hạt giống và phi hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ của UEFA 2014,[18][19][20] sau đó chia thành các đội khách-nhà qua 2 lượt đấu. Các đội đến từ cùng 1 liên đoàn sẽ không đấu với nhau.
Đợt bốc thăm vòng sơ loại thứ nhất và thứ hai được tổ chức vào ngày 23-6-2014.[21] Lượt đi vòng sơ loại một sẽ được đấu vào 1-2 tháng 7-2014 và lượt về sẽ được đấu vào ngày 8-7-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
FC Santa Coloma ![]() |
3–3 (a) | ![]() |
1–0 | 2–3 |
Lincoln Red Imps ![]() |
3–6 | ![]() |
1–1 | 2–5 |
La Fiorita ![]() |
0–8 | ![]() |
0–1 | 0–7 |
Lượt đi được đấu vào ngày 15 và 16 tháng 7-2014, và lượt về được đấu vào ngày 22 và 23 tháng 7-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
BATE Borisov ![]() |
1–1 (a) | ![]() |
0–0 | 1–1 |
FC Santa Coloma ![]() |
0–3[A] | ![]() |
0–1 | 0–2 |
Dinamo Tbilisi ![]() |
0–4 | ![]() |
0–1 | 0–3 |
Zrinjski Mostar ![]() |
0–2 | ![]() |
0–0 | 0–2 |
Sheriff Tiraspol ![]() |
5–0 | ![]() |
2–0 | 3–0 |
Sparta Prague ![]() |
8–1 | ![]() |
7–0 | 1–1 |
Malmö FF ![]() |
1–0 | ![]() |
0–0 | 1–0 |
Slovan Bratislava ![]() |
3–0 | ![]() |
1–0 | 2–0 |
KR ![]() |
0–5[B] | ![]() |
0–1 | 0–4 |
Cliftonville ![]() |
0–2 | ![]() |
0–0 | 0–2 |
Partizan ![]() |
6–1 | ![]() |
3–0 | 3–1 |
Legia Warsaw ![]() |
6–1 | ![]() |
1–1 | 5–0 |
Rabotnički ![]() |
1–2 | ![]() |
0–0 | 1–2 |
Dinamo Zagreb ![]() |
4–0 | ![]() |
2–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
5–1 | ![]() |
4–0 | 1–1 |
Valletta ![]() |
0–5 | ![]() |
0–1 | 0–4 |
Strømsgodset ![]() |
0–3 | ![]() |
0–1 | 0–2 |
Đợt bốc thăm của vòng sơ loại thứ ba được tổ chức vào 18-7-2014. Lượt đi được đấu vào ngày 29 và 30 tháng 7-2014 và lượt về được đấu vào ngày 5 và 6 tháng 8-2014.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về | |
---|---|---|---|---|---|
Champions Route | |||||
Qarabağ ![]() |
2–3 | ![]() |
2–1 | 0–2 | |
Debrecen ![]() |
2–3 | ![]() |
1–0 | 1–3 | |
Slovan Bratislava ![]() |
2–1 | ![]() |
2–1 | 0–0 | |
AaB ![]() |
2–1 | ![]() |
0–1 | 2–0 | |
Legia Warsaw ![]() |
4–4 (a) | ![]() |
4–1 | 0–3[C] | |
Aktobe ![]() |
3–4 | ![]() |
2–2 | 1–2 | |
Maribor ![]() |
3–2 | ![]() |
1–0 | 2–2 | |
HJK ![]() |
2–4 | ![]() |
2–2 | 0–2 | |
Sparta Prague ![]() |
4–4 (a) | ![]() |
4–2 | 0–2 | |
Ludogorets Razgrad ![]() |
2–2 (a) | ![]() |
0–0 | 2–2 | |
League Route | |||||
AEL Limassol ![]() |
1–3 | ![]() |
1–0 | 0–3 | |
Dnipro Dnipropetrovsk ![]() |
0–2 | ![]() |
0–0 | 0–2 | |
Feyenoord ![]() |
2–5 | ![]() |
1–2 | 1–3 | |
Grasshoppers ![]() |
1–3 | ![]() |
0–2 | 1–1 | |
Standard Liège ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group A
Olympiacos ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Masuaku ![]() Afellay ![]() Mitroglou ![]() |
Report | Mandžukić ![]() Griezmann ![]() |
Malmö FF ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Rosenberg ![]() |
Report |
Atlético Madrid ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Turan ![]() |
Report |
Olympiacos ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Kasami ![]() |
Report |
Malmö FF ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Report | Koke ![]() García ![]() |
Atlético Madrid ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
García ![]() Mandžukić ![]() |
Report |
Olympiacos ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Fuster ![]() Domínguez ![]() Mitroglou ![]() Afellay ![]() |
Report | Kroon ![]() Rosenberg ![]() |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group B
Real Madrid ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Suchý ![]() Bale ![]() Ronaldo ![]() Rodríguez ![]() Benzema ![]() |
Report | González ![]() |
Ludogorets Razgrad ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Marcelinho ![]() |
Report | Ronaldo ![]() Benzema ![]() |
Ludogorets Razgrad ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Minev ![]() |
Report |
Liverpool ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ronaldo ![]() Benzema ![]() |
Real Madrid ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Benzema ![]() |
Report |
Basel ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ronaldo ![]() |
Real Madrid ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Ronaldo ![]() Bale ![]() Arbeloa ![]() Medrán ![]() |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group C
Monaco ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Moutinho ![]() |
Report |
Benfica ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Report | Hulk ![]() Witsel ![]() |
Bayer Leverkusen ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Kießling ![]() Son Heung-min ![]() Çalhanoğlu ![]() |
Report | Salvio ![]() |
Zenit Saint Petersburg ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Rondón ![]() |
Report | Son Heung-min ![]() |
Zenit Saint Petersburg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Danny ![]() |
Report |
Bayer Leverkusen ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ocampos ![]() |
Monaco ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Abdennour ![]() Fabinho ![]() |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group D
Galatasaray ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Yılmaz ![]() |
Report | Praet ![]() |
Borussia Dortmund ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Immobile ![]() Aubameyang ![]() |
Report |
Anderlecht ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Report | Immobile ![]() Ramos ![]() |
Anderlecht ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Najar ![]() |
Report | Gibbs ![]() Podolski ![]() |
Galatasaray ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Report | Aubameyang ![]() Reus ![]() Ramos ![]() |
Arsenal ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Arteta ![]() Sánchez ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() |
Report | Vanden Borre ![]() Mitrović ![]() |
Borussia Dortmund ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Reus ![]() Papastathopoulos ![]() Immobile ![]() Kaya ![]() |
Report | Balta ![]() |
Anderlecht ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Mbemba ![]() |
Report |
Arsenal ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Sanogo ![]() Sánchez ![]() |
Report |
Borussia Dortmund ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Immobile ![]() |
Report | Mitrović ![]() |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group E
Roma ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Iturbe ![]() Gervinho ![]() Maicon ![]() Ignashevich ![]() |
Report | Musa ![]() |
Bayern Munich ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Boateng ![]() |
Report |
CSKA Moscow ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Müller ![]() |
CSKA Moscow ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Doumbia ![]() Natkho ![]() |
Report | Agüero ![]() Milner ![]() |
Roma ![]() | 1–7 | ![]() |
---|---|---|
Gervinho ![]() |
Report | Robben ![]() Götze ![]() Lewandowski ![]() Müller ![]() Ribéry ![]() Shaqiri ![]() |
Manchester City ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Touré ![]() |
Report | Doumbia ![]() |
Bayern Munich ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Ribéry ![]() Götze ![]() |
Report |
CSKA Moscow ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
V. Berezutski ![]() |
Report | Totti ![]() |
Manchester City ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Agüero ![]() |
Report | Alonso ![]() Lewandowski ![]() |
Roma ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Report | Nasri ![]() Zabaleta ![]() |
Bayern Munich ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Müller ![]() Rode ![]() Götze ![]() |
Report |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group F
Ajax ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Schöne ![]() |
Report | Cavani ![]() |
Paris Saint-Germain ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
David Luiz ![]() Verratti ![]() Matuidi ![]() |
Report | Messi ![]() Neymar ![]() |
APOEL ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Cavani ![]() |
Paris Saint-Germain ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() |
Report |
Paris Saint-Germain ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() Ibrahimović ![]() |
Report | Klaassen ![]() |
Barcelona ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() Neymar ![]() Suárez ![]() |
Report | Ibrahimović ![]() |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group G
Chelsea ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Fàbregas ![]() |
Report | Huntelaar ![]() |
Maribor ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Zahović ![]() |
Report | Nani ![]() |
Sporting CP ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Matić ![]() |
Schalke 04 ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Huntelaar ![]() |
Report | Bohar ![]() |
Schalke 04 ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
Obasi ![]() Huntelaar ![]() Höwedes ![]() Choupo-Moting ![]() |
Report | Nani ![]() Adrien ![]() |
Chelsea ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Rémy ![]() Drogba ![]() Terry ![]() Viler ![]() Hazard ![]() |
Report |
Sporting CP ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Sarr ![]() Jefferson ![]() Nani ![]() Slimani ![]() |
Report | Slimani ![]() Aogo ![]() |
Maribor ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Meyer ![]() |
Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group H
Shakhtar Donetsk ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Alex Teixeira ![]() Luiz Adriano ![]() |
Report | Martínez ![]() |
BATE Borisov ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Palyakow ![]() Karnitsky ![]() |
Report | Aduriz ![]() |
BATE Borisov ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Report | Alex Teixeira ![]() Luiz Adriano ![]() Douglas Costa ![]() |
Shakhtar Donetsk ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Srna ![]() Alex Teixeira ![]() Luiz Adriano ![]() |
Report |
Athletic Bilbao ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Report | Martínez ![]() Brahimi ![]() |
Porto ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Aboubakar ![]() |
Report | Stepanenko ![]() |
Athletic Bilbao ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
San José ![]() Susaeta ![]() |
Report |
Round of 16 | Quarter-finals | Semi-finals | Final | |||||||||||||||||
![]() |
2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 0 | 1 (2) | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 1 | 1 (3) | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 4 | 4 | |||||||||||||||||
![]() |
2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||||||||
![]() |
3 | |||||||||||||||||||
![]() |
1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||
![]() |
3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||
![]() |
1 | 6 | 7 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
![]() |
0 | 7 | 7 |
The draw for the round of 16 was held on ngày 15 tháng 12 năm 2014.[38] The first legs were played on 17, 18, 24 and 25 February, and the second legs were played on 10, 11, 17 and ngày 18 tháng 3 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Paris Saint-Germain ![]() |
3–3 (a) | ![]() |
1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Manchester City ![]() |
1–3 | ![]() |
1–2 | 0–1 |
Bayer Leverkusen ![]() |
1–1 (2–3)(p) | ![]() |
1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Juventus ![]() |
5–1 | ![]() |
2–1 | 3–0 |
Schalke 04 ![]() |
4–5 | ![]() |
0–2 | 4–3 |
Shakhtar Donetsk ![]() |
0–7 | ![]() |
0–0 | 0–7 |
Arsenal ![]() |
3–3 (a) | ![]() |
1–3 | 2–0 |
Basel ![]() |
1–5 | ![]() |
1–1 | 0–4 |
The draw for the quarter-finals was held on ngày 20 tháng 3 năm 2015.[39] The first legs were played on 14 and 15 April, and the second legs were played on 21 and ngày 22 tháng 4 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Paris Saint-Germain ![]() |
1–5 | ![]() |
1–3 | 0–2 |
Atlético Madrid ![]() |
0–1 | ![]() |
0–0 | 0–1 |
Porto ![]() |
4–7 | ![]() |
3–1 | 1–6 |
Juventus ![]() |
1–0 | ![]() |
1–0 | 0–0 |
Barcelona ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Neymar ![]() |
Report |
Barcelona won 5–1 on aggregate.
Real Madrid ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Hernández ![]() |
Report |
Real Madrid won 1–0 on aggregate.
Bayern Munich ![]() | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
Thiago ![]() Boateng ![]() Lewandowski ![]() Müller ![]() Alonso ![]() |
Report | Martínez ![]() |
Bayern Munich won 7–4 on aggregate.
Juventus won 1–0 on aggregate.
The draw for the semi-finals and final (to determine the "home" team for administrative purposes) was held on ngày 24 tháng 4 năm 2015.[48] The first legs were played on 5 and 6 May, and the second legs were played on 12 and ngày 13 tháng 5 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Barcelona ![]() |
5–3 | ![]() |
3–0 | 2–3 |
Juventus ![]() |
3–2 | ![]() |
2–1 | 1–1 |
Barcelona ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() Neymar ![]() |
Report |
Bayern Munich ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Benatia ![]() Lewandowski ![]() Müller ![]() |
Report | Neymar ![]() |
Barcelona won 5–3 on aggregate.
Juventus won 3–2 on aggregate.
Hạng | Tên cầu thủ | Đội | Số bàn | Thời gian đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
10 | 1026 |
![]() |
![]() |
10 | 1065 | |
![]() |
![]() |
10 | 1147 | |
4 | ![]() |
![]() |
9 | 628 |
5 | ![]() |
![]() |
7 | 629 |
![]() |
![]() |
7 | 777 | |
![]() |
![]() |
7 | 827 | |
![]() |
![]() |
7 | 1156 | |
9 | ![]() |
![]() |
6 | 550 |
![]() |
![]() |
6 | 664 | |
![]() |
![]() |
6 | 920 | |
![]() |
![]() |
6 | 932 |
Đội kỹ thuật UEFA đã chọn 18 cầu thủ dưới đây là đội hình của mùa giải:[55]