Pelecanimorphae

Pelecanimorphae
Thời điểm hóa thạch: Eocene–Holocene
Bồ nông trắng lớn (Pelecanus onocrotalus) và cò Marabou (Leptoptilos crumeniferus) ở Vườn quốc gia Hồ Nakuru.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Aequornithes
Nhánh Pelecanimorphae
Livezey & Zusi, 2007[1]
Các phân nhánh

Pelecanimorphae là một nhánh chim chứa các loài chim biển trong các bộ: Ciconiiformes (hạc/cò), Suliformes (chim điên, cốc biển,...) và Pelecaniformes (bồ nông, diệc, cò quăm, cò mỏ giày,...).[3][4] Trước đây, tên gọi của nhánh này từng được sử dụng như là danh pháp đồng nghĩa của Pelecaniformes.

Pelecanimorphae

Ciconiiformes (hạc)

Pelecanes

Suliformes (chim điên, cốc,...)

Pelecaniformes (diệc, bồ nông,...)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Livezey, Bradley C.; Zusi, Richard L. (2007). “Higher-order phylogeny of modern birds (Theropoda, Aves: Neornithes) based on comparative anatomy. II. Analysis and discussion”. Zoological Journal of the Linnean Society. 149 (1): 1–95. doi:10.1111/j.1096-3642.2006.00293.x. PMC 2517308. PMID 18784798.
  2. ^ Sangster, G.; Braun, E.L.; Johansson, U.S.; Kimball, R.T.; Mayr, G.; Suh, A. (2022). “Phylogenetic definitions for 25 higher-level clade names of birds”. Avian Research. 13: 100027. doi:10.1016/j.avrs.2022.100027.
  3. ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  4. ^ Prum, Richard O.; Berv, Jacob S.; Dornburg, Alex; Field, Daniel J.; Townsend, Jeffrey P.; Lemmon, Emily Moriarty; Lemmon, Alan R. (2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature. 526 (7574): 569–573. Bibcode:2015Natur.526..569P. doi:10.1038/nature15697. ISSN 0028-0836. PMID 26444237. S2CID 205246158.