Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Những chiến binh Soca | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Trinidad và Tobago | ||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF | ||
Liên đoàn khu vực | CFU (Caribe) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Benyam Astorga | ||
Đội trưởng | Ryan Augustine | ||
Thi đấu nhiều nhất | Chad Appoo | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Kevon Woodley | ||
Mã FIFA | TRI | ||
| |||
Trận thắng đậm nhất | |||
5-0 Canada | |||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Trinidad và Tobago đại diện Trinidad và Tobago ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Trinidad và Tobago, cơ quan quản lý bóng đá ở Trinidad và Tobago. Đội bóng đã tham dự 2 kì Giải vô địch bóng đá bãi biển Bắc, Trung Mỹ và Caribe. Về đích thứ 7 ở Nassau, Bahamas 2013 và thứ 5 ở Costa del Sol, El Salvador 2015. Họ vô địch Cúp Lucayan vào tháng 10 năm 2015 khi đánh bại chủ nhà Bahamas 5-3 và México 5-4. Họ đang đứng thứ 50 thế giới (thứ 7 ở CONCACAF).
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Năm | Vòng | Vt | St | T | T h.p./pso |
B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Puntarenas, Costa Rica. 2006 | Không tham dự | ||||||||
Puerto Vallarta, Mexico. 2008 | |||||||||
Puerto Vallarta, Mexico. 2009 | |||||||||
Puerto Vallarta, Mexico. 2011 | |||||||||
Nassau, Bahamas. 2013 | Vòng bảng | 7 | 4 | 2 | 0 | 2 | 15 | 20 | -5 |
Costa del Sol, El Salvador. 2015 | Tứ kết | 5 | 6 | 4 | 0 | 2 | 22 | 14 | +8 |
Tổng cộng | 0 danh hiệu | 2/6 | 10 | 6 | 0 | 4 | 37 | 34 | +3
|
http://www.concacaf.com/Thể[liên kết hỏng] loại/beach-soccer/game-detail/224641 Retrieved 2015-04-19.