Biệt danh | Lions of Khurasan (شیران خراسان) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Afghanistan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC | ||
Huấn luyện viên trưởng | Rohullah Rastagar | ||
Đội trưởng | Zainuddin Sharifi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Samiullah Mohammadi (13) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Samiullah Mohammadi (15) | ||
Sân nhà | Sân vận động Ghazi (25,000) | ||
Mã FIFA | AFG | ||
Hạng BSWW | 65 | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Afghanistan ![]() ![]() (Haiyang; 16 tháng 6 năm 2012) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Afghanistan ![]() ![]() (Đà Nẵng; 29 tháng 9 năm 2016) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Afghanistan ![]() ![]() (Đà Nẵng; 25 tháng 9 năm 2016) | |||
Giải vô địch thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 0 (Lần đầu vào năm –) | ||
Kết quả tốt nhất | Không vượt qua vòng loại | ||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Afghanistan (Dari: تیم ملی فوتبال ساحلی افغانستان) đại diện cho Afghanistan thi đấu giải bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi AFF, tổ chức quản lý bóng đấ của Afghanistan.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Rohullah Rastagar
Win Loss
Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia châu Á Bản mẫu:Đội tuyển thể thao quốc gia Afghanistan