Biệt danh | Zhovto-Blakytni (the Yellow-Blues) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Ukraina | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Serhiy Kucherenko | ||
Đội trưởng | Ihor Borsuk | ||
Mã FIFA | UKR | ||
Hạng BSWW | 13 | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Brasil 5–2 Ukraina (Figueira da Foz, Bồ Đào Nha; 29 tháng 7 năm 2003) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Ukraina 9-0 Cộng hòa Séc (Jesolo, Ý; 6 tháng 9 năm 2016) | |||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Ukraina đại diện Ukraina ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi FFU, cơ quan quản lý bóng đá ở Ukraina.
Thành tích Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | HS | Đ |
2008 | - | 5 | 4 | 0 | 0 | 1 | 26 | 17 | +9 | 12 |
2009 | - | 4 | 1 | 0 | 1 | 2 | 18 | 15 | +3 | 4 |
2011 | - | 7 | 5 | 0 | 1 | 1 | 37 | 22 | +15 | 16 |
2013 | - | 8 | 7 | 0 | 0 | 1 | 33 | 20 | +13 | 21 |
2015 | - | 8 | 6 | 0 | 0 | 2 | 41 | 24 | +17 | 18 |
2017 | - | 7 | 3 | 0 | 1 | 3 | 33 | 20 | +13 | 10 |
Tổng cộng | 6/6 | 39 | 26 | 0 | 3 | 10 | 188 | 118 | +70 | 81 |
Chính xác tính đến tháng 9 năm 2013[1] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Serhiy Kucherenko
|-
!style="background:#BFD7FF;"|
|- | colspan="12" |
Liên đoàn bóng đá Ukraina - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ |
Giải vô địch bóng đá Ukraina - Cúp bóng đá Ukraina - Siêu cúp bóng đá Ukraina |