Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Sénégal | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Amadou Diop | ||
Mã FIFA | SEN | ||
Hạng BSWW | 14 | ||
| |||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Sénégal đại diện Sénégal ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi F.S.F., cơ quan quản lý bóng đá ở Sénégal.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Amadou Diop
Đội tuyển Sénégal có nhiều chức vô địch nhất của bóng đá bãi biển châu Phi. Những chú sư tử Teranga đã 6 lần lên ngôi vô địch. Họ chưa bao giờ vắng mặt tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Phi nào từ lần đầu tham dự năm 2007.
Năm | Vòng | Vt | St | T | T h.p./pso |
B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Durban, Nam Phi 2006 | |||||||||
Durban, Nam Phi 2007 | Á quân | 2 | 5 | 3 | 0 | 2 | 29 | 26 | +3 |
Durban, Nam Phi 2008 | Vô địch | 1 | 5 | 3 | 1 | 1 | 39 | 20 | +19 |
Durban, Nam Phi 2009 | Hạng ba | 3 | 4 | 2 | 1 | 1 | 22 | 20 | +2 |
Casablanca, Maroc 2011 | Vô địch | 1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 23 | 12 | +11 |
El Jadida, Maroc 2013 | Vô địch | 1 | 5 | 5 | 0 | 0 | 34 | 17 | +17 |
Roche Caiman, Seychelles 2015 | Á quân | 2 | 5 | 1 | 1 | 3 | 17 | 16 | +1 |
Tổng cộng | 3 danh hiệu | thứ 1 mọi thời đại | 28 | 18 | 3 | 7 | 164 | 111 | +53
|