Biệt danh | Biało-czerwoni ("The white and reds") | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ba Lan | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Marcin Stanisławski | |||
Đội trưởng | Witold Ziober | |||
Mã FIFA | POL | |||
Hạng BSWW | 15 (Oct '16) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Ba Lan 6–4 Na Uy (Chodecz, Ba Lan; 2 tháng 8 năm 2003) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Ba Lan 11-2 Hy Lạp (Poddębice, Ba Lan; 9 tháng 7 năm 2006) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Ba Lan 1-11 Bồ Đào Nha (Rome, Ý; 23 tháng 5 năm 2009) | ||||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Ba Lan đại diện Ba Lan ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi PZPN, cơ quan quản lý bóng đá bãi biển ở Ba Lan.
Thành tích Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | HS | Đ |
2008 | - | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 6 |
2009 | - | 4 | 3 | 0 | 0 | 1 | 16 | 11 | +5 | 9 |
2011 | - | 5 | 3 | 0 | 0 | 2 | 27 | 18 | +9 | 9 |
2013 | - | 7 | 4 | 1 | 0 | 2 | 36 | 26 | +10 | 13 |
2015 | - | 8 | 3 | 0 | 0 | 5 | 29 | 37 | -8 | 9 |
2017 | - | 8 | 6 | 1 | 0 | 1 | 33 | 20 | +13 | 20 |
Tổng cộng | 6/6 | 36 | 21 | 2 | 0 | 13 | 155 | 123 | +22 | 67 |
Chính xác tính đến tháng 9 năm 2016 for Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 khu vực châu Âu Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Marcin Stanisławski
Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá bãi biển châu Âu Bản mẫu:Bóng đá bãi biển thế giới