Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Uzbekistan | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Akhadjon Yusupov | ||
Mã FIFA | UZB | ||
| |||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Uzbekistan đại diện Uzbekistan ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi UFF, cơ quan quản lý bóng đá ở Uzbekistan.
Các cầu thủ sau được triệu tập thi đấu Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2015 ở Qatar từ 23–28 tháng 3 năm 2015.[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Thành tích Giải vô địch châu Á | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | DIF | Đ |
2006 | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
2007 | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
2008 | Hạng 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 5 | 10 | -5 | 0 |
2009 | Hạng 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 | 7 | -3 | 0 |
2011 | Hạng 7 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 14 | 14 | 0 | 3 |
2013 | Hạng 14 | 5 | 1 | 0 | 0 | 4 | 23 | 27 | -4 | 3 |
2015 | Hạng tám | 5 | 2 | 0 | 0 | 3 | 18 | 19 | -1 | 6 |
2017 | TBD | |||||||||
Tổng cộng | 5/7 | 18 | 4 | 0 | 0 | 14 | 64 | 77 | -13 | 12 |
Ghi chú: Thắng ở Thời gian chính thức W = 3 Điểm / Thắng ở Hiệp phụ WE = 2 Điểm / Thắng ở Loạt sút luân lưu WP = 1 Điểm / Thua L = 0 Điểm
Thành tích Đại hội thể thao bãi biển châu Á | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | HS | Đ |
2008 | Tứ kết | 4 | 3 | 0 | 0 | 1 | 18 | 13 | +5 | 9 |
2010 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 12 | 12 | 0 | 3 |
2012 | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
2014 | Hạng 6 | 5 | 2 | 0 | 0 | 3 | 17 | 24 | -7 | 6 |
2016 | Tứ kết | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 7 | 12 | -5 | 1 |
Tổng cộng | 4/5 | 14 | 6 | 0 | 1 | 7 | 54 | 61 | -7 | 19 |