Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gruzia | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Jaba Tchanturia | ||
Mã FIFA | GEO | ||
Hạng BSWW | 79 (Feb '17) | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Gruzia 3–15 Bồ Đào Nha (Benidorm, Tây Ban Nha; 11 tháng 5 năm 2008) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
— | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Gruzia 3–15 Bồ Đào Nha (Benidorm, Tây Ban Nha; 11 tháng 5 năm 2008) | |||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Gruzia đại diện Gruzia tham dự các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Gruzia, cơ quan quản lý bóng đá ở Gruzia. Đội tuyển từng tham gia 2 lần vòng loại Cúp thế giới, năm 2008 và 2016, nhưng không thắng một trận nào. Đa số đội hình hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ FC Dinamo Batumi ở Gruzia, đã từng thi đấu tại Cúp bóng đá vô địch châu Âu.[1]
Tính đến tháng 9 năm 2016
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Jaba Tchanturia
Năm | Pos | Vòng | St | T | T+ | B | BT | BB | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha 2008 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 26 | –22 | |
Tây Ban Nha 2009 | Không tham dự | ||||||||
Ý 2011 | |||||||||
Moskva 2013 | |||||||||
Ý 2015 | Bỏ cuộc | ||||||||
Ý 2017 | Hạng 17 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 9 | 15 | –6 |
Tổng cộng | 0 danh hiệu | 2/6 | 5 | 0 | 0 | 5 | 13 | 41 | –28 |
Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá bãi biển châu Âu Bản mẫu:Bóng đá bãi biển thế giới