Bera/Vera de Bidasoa | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Dữ liệu tổng thể | |||||||
Tư cách | Municipio | ||||||
Quốc gia | Tây Ban Nha | ||||||
Cộng đồng tự trị | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||
Tỉnh | Cộng đồng tự trị Navarre | ||||||
Comarca | Cinco Villas | ||||||
Mã bưu chính | 31780 | ||||||
Gentilé | beratarra (tiếng Basque) | ||||||
Văn hóa | |||||||
Dữ liệu địa lý | |||||||
Tọa độ - vĩ độ : - kinh độ : |
|||||||
Diện tích | 35,411 km² | ||||||
Độ cao | 49 m. | ||||||
Dân số (INE) - tổng : - mật độ : - năm : |
3 684 người 106,49 người/km² 2007 | ||||||
Chính trị | |||||||
Thị trưởng - nom : - đảng : - mandat : |
Josu Iratzoki Agirre (Acción Nacionalista Vasca) ANV 2007-2011 | ||||||
Trang mạng | http://www.bera.es |
Bera là một đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha. Đô thị này có dân số là 3.527 người, diện tích 35,411 km2. Đô thị nằm ở độ cao 49 m trên mực nước biển, cách tỉnh lỵ 68 km. Các đô thị giáp ranh: Biriatou, Urrugne và Ascain (Pháp) về phía bắc, Echalar và Lesaca về phía nam, Sare (Pháp) về phía đông Irun (Guipuscoa) về phía tây.
Bera bao gồm các khu phố: Dornaku, Garaitarreta, Kaule, Suspela, Suspelttiki, Xantelerreka/Elzaurdia (Ibardin), Zalain, Zia, Altzate, Illekueta.
Biến động dân số theo thời gian | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
3 480 | 3 507 | 3 511 | 3 490 | 3 531 | 3 581 | 3 637 | 3 659 | 3 666 | 3 727 | 3 684 |
Nguồn: Bera/Vera de Bidasoa et instituto de estadística de navarra |
==Tham khảo==
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bera, Navarre. |