Paladi(II) oxide

Paladi(II) oxide
Tập tin:Pdoxide.jpg
Tên khácpaladi monOxide
Paladơ oxide
Nhận dạng
Số CAS1314-08-5
PubChem73974
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Pd+2].[O-2]

InChI
đầy đủ
  • 1/O.Pd/q-2;+2
ChemSpider66602
Thuộc tính
Công thức phân tửPdO
Khối lượng mol122,3994 g/mol
Bề ngoàibột màu xanh dương-đen
Khối lượng riêng8,3 g/cm³
Điểm nóng chảy 750 °C (1.020 K; 1.380 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tankhông hòa tan trong axit
hòa tan nhẹ trong vương thủy
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Paladi(II) oxide là một hợp chất vô cơ có thành phần chính là nguyên tố paladioxy, có công thức hóa học được quy định là PdO. Hợp chất này là một oxide đặc trưng của paladi. Nó được điều chế bằng cách cho kim loại phản ứng với khí oxy. Ở nhiệt độ cao, trên khoảng 900 ℃, oxide này bị phân hủy trở lại thành nguyên tố kim loại paladi và khí oxi. Oxide này trơ, không phản ứng với axit.[1]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

PdO thường thu được như là một hợp chất chỉ được tạo ra cho các ứng dụng là làm một chất xúc tác. paladi(II) oxide được điều chế bằng cách làm nóng kim loại paladi dạng xốp với khí oxi ở nhiệt độ 350 ℃.

2Pd + O2 → 2PdO

Oxide thu được là PdO, có bề ngoài là một dạng bột có màu dương đen. Oxide này cũng có thể được điều chế đặc biệt bằng cách nung nóng hỗn hợp paladi(II) chloridekali nitrat:

2PdCl2 + 4KNO3 → 2PdO + 4KCl + 4NO2↑+ O2

Một cách điều chế khác cũng tương tự là hòa tan kim loại paladi trong dung dịch nước cường toan, sau đó bổ sung natri nitrat vào phản ứng, với nhiệt độ cần thiết là 600 ℃.[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. tr. 1336–37. ISBN 978-0-08-022057-4.
  2. ^ Donald Starr and R. M. Hixon (1943). “Tetrahydrofuran”. Organic Syntheses.; Collective Volume, 2, tr. 566
  3. ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1965, NY. Vol. 2. tr. 1583.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.