Hươu nhỏ Pudú

Pudú
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Liên ngành (superphylum)Deuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Ruminantia
Họ (familia)Cervidae
Phân họ (subfamilia)Capreolinae
Chi (genus)Pudu
Gray, 1852
Phạm vi phân bố của Pudu puda
Phạm vi phân bố của Pudu puda
Loài
Danh pháp đồng nghĩa

Pudua Garrod, 1877

Pudella Thomas, 1913

Pudu (tiếng Mapuche püdü hoặc püdu,[1] Tây Ban Nha: pudú, phát âm tiếng Tây Ban Nha[puˈðu], danh pháp khoa học: Pudu) là một chi gồm hai loài hươu nhỏ bản địa vùng Andes Nam Mỹ. Các loài pudu có thân dài từ 60 đến 90 cm và cao 30–40 cm, đầu ngắn, có cân nặng dao động từ 7 đến 10 kg. Màu sắc bộ lông thay đổi từ nâu đỏ đến màu vàng xám.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Muñoz Urrutia, Rafael biên tập (2006). Diccionario Mapuche: Mapudungun/Español, Español/Mapudungun (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 2). Santiago, Chile: Editorial Centro Gráfico Ltda. tr. 184. ISBN 956-8287-99-X. Chú thích có tham số trống không rõ: |city= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống