Tỷ lệ tử vong đại dịch COVID-19 theo quốc gia

Bài viết sau liệt kê các số liệu tỷ lệ tử vong ca bệnh (số ca tử vong do COVID-19 đã được xác nhận trên tổng số ca được chẩn đoán nhiễm SARS-CoV-2), cùng với tổng số ca tử vong và tỷ lệ tử vong trên đầu người theo từng quốc gia. Để xem các dữ liệu trên theo thời gian, tham khảo các bảng và bản đồ tại bài Đại dịch COVID-19 theo quốc gia và vùng lãnh thổ.

Tính đến ngày 27 tháng 4 năm 2021, Yemen có tỷ lệ tử vong ca bệnh (CFR) được báo cáo lớn nhất ở mức 19,49%, còn Singapore có tỷ lệ thấp nhất ở mức 0,05%,[1] trong đó Singapore không tính những bệnh nhân nhiễm COVID nhưng tử vong vì những nguyên nhân khác.[2]

Dữ liệu được tính trên toàn thể dân số và không phản ánh sự khác biệt về tỷ lệ giữa các nhóm tuổi khác nhau. Ví dụ, tại Hoa Kỳ tính đến ngày 27 tháng 4 năm 2021, tỷ lệ tử vong ca bệnh ở các nhóm tuổi 0–17, 18–49, 50–74 và từ 75 trở lên lần lượt là 0,015%, 0,15%, 2,3% và 17%.[3]

Độ tin cậy dữ liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự khác biệt giữa các chương trình xét nghiệm trên thế giới cũng khiến cho sai số tại mỗi quốc gia cũng khác nhau: không phải mọi ca nhiễm SARS-CoV-2, không phải mọi ca tử vong liên quan đến COVID-19 đều được xác định. Do đó, con số người nhiễm bệnh và tử vong thực sự sẽ lớn hơn con số được quan sát (đã được xác nhận) ở tất cả mọi nơi, nhưng mức độ sẽ khác nhau theo từng nước.[4] Các số liệu này do đó không thích hợp để so sánh giữa các quốc gia. Vì các ca tử vong dễ xác nhận hơn các ca nhiễm (do họ thường không có triệu chứng), con số CFR thực tế có khả năng thấp hơn CFR được ghi nhận.

Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa CFR thực tế của các quốc gia bao gồm sự khác nhau về độ tuổi, sức khỏe tổng quan của dân số, khả năng chăm sóc y tế và cách phân loại các ca tử vong.[5]

Các số liệu về số ca tử vong vượt mức dự báo (excess mortality) cho phép ước tính tổng số ca tử vong do COVID-19 trong đại dịch một cách đáng tin cậy hơn.[6] Chúng so sánh số ca tử vong nói chung trong thời gian đại dịch với con số từ các năm trước, do đó nó có thể bao gồm hầu hết con số tử vong ở những người nhiễm COVID-19 chưa được xác nhận. Dữ liệu từ Nga cho thấy tỷ lệ tử vong thực tế do COVID-19 có thể cao hơn nhiều so với số ca tử vong được ghi nhận: vào tháng 12 năm 2020, dựa trên số ca tử vong vượt mức dự báo trong năm, tổng số người tử vong do COVID-19 tại Nga được ước tính là hơn 186.000,[7] trong khi số liệu tử vong do COVID-19 chính thức chỉ là 56.271.[8] Tại Hà Lan, cũng dựa trên thông số này, ước tính có khoảng 20.000 người tử vong do COVID-19 vào năm 2020,[9] trong khi tại đây mới chỉ chính thức ghi nhận 11.525 ca tử vong.[8]

Bảng tỷ lệ tử vong

[sửa | sửa mã nguồn]
Số ca đại dịch COVID-19 và tỷ lệ tử vong theo quốc gia tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2021[1]
Quốc gia Số ca xác nhận Tử vong Tỷ lệ tử vong ca bệnh Số tử vong trên 100.000 dân
 Perú 2.153.092 198.420 9,2% 610,33
 Hungary 813.040 30.061 3,7% 307,69
 Bosna và Hercegovina 216.124 9.862 4,6% 298,76
 Bắc Macedonia 178.879 6.013 3,4% 288,61
 Cộng hòa Séc 1.680.046 30.405 1,8% 284,97
 Montenegro 117.080 1.748 1,5% 280,97
 Brasil 20.856.060 582.670 2,8% 276,08
 Bulgaria 460.691 19.051 4,1% 273,10
 San Marino 5.345 90 1,7% 265,80
 Argentina 5.199.919 112.356 2,2% 250,02
 Colombia 4.914.881 125.158 2,5% 248,63
 Moldova 269.602 6.419 2,4% 241,53
 Slovakia 395.532 12.549 3,2% 230,08
 Paraguay 458.799 15.864 3,5% 225,19
 Bỉ 1.192.008 25.397 2,1% 221,15
 Ý 4.559.970 129.410 2,8% 214,62
 Slovenia 269.248 4.453 1,7% 213,27
 Gruzia 559.943 7.649 1,4% 205,60
 México 3.405.294 262.221 7,7% 205,54
 Croatia 376.417 8.355 2,2% 205,41
 Tunisia 670.027 23.710 3,5% 202,74
 Anh Quốc 6.937.270 133.365 1,9% 199,55
 Ba Lan 2.889.773 75.372 2,6% 198,50
 Hoa Kỳ 39.850.256 647.579 1,6% 197,29
 Chile 1.640.192 37.041 2,3% 195,45
 Ecuador 502.146 32.296 6,4% 185,89
 Tây Ban Nha 4.877.755 84.795 1,7% 180,12
 România 1.103.198 34.650 3,1% 179,01
 Uruguay 385.423 6.034 1,6% 174,31
 Bồ Đào Nha 1.042.322 17.772 1,7% 173,06
 Pháp 6.897.529 115.269 1,7% 171,89
 Andorra 15.055 130 0,9% 168,52
 Panama 459.077 7.073 1,5% 166,56
 Armenia 243.981 4.892 2,0% 165,40
 Litva 301.167 4.593 1,5% 164,81
 Bolivia 491.759 18.486 3,8% 160,56
 Liechtenstein 3.301 59 1,8% 155,19
 Kosovo 150.001 2.584 1,7% 144,02
 Thụy Điển 1.130.525 14.692 1,3% 142,84
 Nam Phi 2.805.604 83.161 3,0% 142,01
 Namibia 125.313 3.399 2,7% 136,26
 Latvia 143.800 2.584 1,8% 135,09
 Luxembourg 76.102 830 1,1% 133,89
 Iran 5.083.133 109.549 2,2% 132,12
 Ukraina 2.393.002 57.192 2,4% 128,85
 Thụy Sĩ 785.696 11.011 1,4% 128,41
 Hy Lạp 596.383 13.737 2,3% 128,19
 Nga 6.875.713 182.341 2,7% 126,30
 Suriname 30.120 733 2,4% 126,08
 Áo 693.416 10.785 1,6% 121,49
 Liban 605.521 8.079 1,3% 117,84
 Đức 3.996.688 92.331 2,3% 111,06
 Costa Rica 472.315 5.568 1,2% 110,31
 Hà Lan 1.984.977 18.396 0,9% 106,13
 Bahamas 18.694 412 2,2% 105,78
 Serbia 773.426 7.339 0,9% 105,67
 Seychelles 20.230 103 0,5% 105,51
 Jordan 799.825 10.454 1,3% 103,49
 Ireland 353.936 5.112 1,4% 103,45
 Botswana 159.317 2.276 1,4% 98,80
 Eswatini 44.014 1.132 2,6% 98,60
 Estonia 143.181 1.296 0,9% 97,69
 Trinidad và Tobago 45.300 1.318 2,9% 94,48
 Belize 16.750 363 2,2% 92,99
 Honduras 342.508 8.998 2,6% 92,32
 Albania 149.117 2.508 1,7% 87,87
 Malta 36.364 441 1,2% 87,73
 Monaco 3.224 33 1,0% 84,69
 Bahrain 272.807 1.388 0,5% 84,57
 Oman 302.466 4.070 1,3% 81,81
 Guyana 26.112 636 2,4% 81,25
 Palestine 350.224 3.706 1,1% 79,10
 Israel 1.104.971 7.129 0,6% 78,74
 Kazakhstan 879.358 13.732 1,6% 74,17
 Guatemala 484.263 12.155 2,5% 73,21
 Canada 1.519.248 27.061 1,8% 71,99
 Thổ Nhĩ Kỳ 6.412.247 57.000 0,9% 68,32
 Libya 313.504 4.308 1,4% 63,56
 Saint Lucia 8.887 116 1,3% 63,46
 Kuwait 410.167 2.422 0,6% 57,57
 Azerbaijan 436.257 5.760 1,3% 57,47
 Cabo Verde 35.739 315 0,9% 57,28
 Fiji 47.509 508 1,1% 57,08
 Malaysia 1.805.382 17.521 1,0% 54,84
 Jamaica 69.789 1.585 2,3% 53,76
 Iraq 1.908.079 20.994 1,1% 53,41
 Indonesia 4.116.890 134.930 3,3% 49,86
 Cuba 672.599 5.538 0,8% 48,86
 El Salvador 96.067 2.944 3,1% 45,62
 Antigua và Barbuda 1.750 44 2,5% 45,31
 Sri Lanka 451.401 9.806 2,2% 44,98
 Đan Mạch 349.258 2.589 0,7% 44,50
 Síp 114.604 512 0,4% 42,72
 Maldives 81.653 226 0,3% 42,56
 Belarus 487.017 3.814 0,8% 40,29
 Kyrgyzstan 176.193 2.541 1,4% 39,35
 Nepal 767.271 10.809 1,4% 37,78
 Cộng hòa Dominica 351.200 4.009 1,1% 37,33
 Maroc 876.732 12.923 1,5% 35,43
 Ấn Độ 32.945.907 440.225 1,3% 32,22
 Philippines 2.040.568 33.873 1,7% 31,33
 Zimbabwe 125.331 4.457 3,6% 30,43
 Mông Cổ 228.685 957 0,4% 29,67
 Myanmar 409.509 15.693 3,8% 29,04
 Ả Rập Xê Út 543.318 8.512 1,6% 24,84
 Qatar 233.280 602 0,3% 21,26
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 721.308 2.044 0,3% 20,92
 Zambia 206.884 3.611 1,7% 20,22
 Cộng hòa Congo 55.307 1.061 1,9% 19,72
 Lesotho 14.395 403 2,8% 18,96
 Afghanistan 153.375 7.127 4,6% 18,73
 Phần Lan 129.105 1.031 0,8% 18,68
 Thái Lan 1.249.140 12.374 1,0% 17,77
 Barbados 5.183 51 1,0% 17,77
 Comoros 4.083 147 3,6% 17,28
 São Tomé và Príncipe 2.657 37 1,4% 17,20
 Ai Cập 289.353 16.766 5,8% 16,70
 Bangladesh 1.510.283 26.432 1,8% 16,21
 Mauritanie 33.989 730 2,1% 16,13
 Djibouti 11.768 157 1,3% 16,13
 Na Uy 165.051 822 0,5% 15,37
 Venezuela 337.359 4.056 1,2% 14,22
 Gambia 9.736 323 3,3% 13,76
 Việt Nam 501.649 12.446 2,5% 12,90
 Nhật Bản 1.546.477 16.279 1,1% 12,89
 Algérie 197.308 5.373 2,7% 12,48
 Pakistan 1.171.578 26.035 2,2% 12,02
 Syria 28.303 2.029 7,2% 11,89
 Malawi 60.728 2.203 3,6% 11,83
 Campuchia 94.417 1.937 2,1% 11,75
 Sénégal 73.047 1.785 2,4% 10,95
 Saint Vincent và Grenadines 2.358 12 0,5% 10,85
 Guinea Xích Đạo 9.760 128 1,3% 9,44
 Iceland 10.956 33 0,3% 9,13
 Kenya 238.852 4.757 2,0% 9,05
 Rwanda 89.172 1.112 1,2% 8,81
 Gabon 26.079 167 0,6% 7,69
 Saint Kitts và Nevis 1.148 4 0,3% 7,57
 Uganda 120.377 3.038 2,5% 6,86
 Sudan 37.886 2.837 7,5% 6,63
 Somalia 17.630 992 5,6% 6,42
 Guiné-Bissau 5.869 120 2,0% 6,25
 Mozambique 147.431 1.872 1,3% 6,16
 Đông Timor 17.379 74 0,4% 5,72
 Dominica 1.832 4 0,2% 5,57
 Cameroon 84.210 1.357 1,6% 5,24
 Haiti 20.977 586 2,8% 5,20
 Yemen 8.018 1.513 18,9% 5,19
 Liberia 5.727 245 4,3% 4,96
 Hàn Quốc 258.913 2.315 0,9% 4,48
 Ethiopia 312.348 4.731 1,5% 4,22
 Úc 59.949 1.036 1,7% 4,08
 Angola 48.261 1.248 2,6% 3,92
 Grenada 817 4 0,5% 3,57
 Madagascar 42.878 956 2,2% 3,54
 Đài Loan 16.012 837 5,2% 3,52
 Ghana 120.452 1.052 0,9% 3,46
 Uzbekistan 158.561 1.099 0,7% 3,27
 Nicaragua 11.735 200 1,7% 3,06
 Brunei 3.093 12 0,4% 2,77
 Mali 14.919 540 3,6% 2,75
 Guinée 29.742 346 1,2% 2,71
 Mauritius 11.181 31 0,3% 2,45
 Togo 21.980 190 0,9% 2,35
 Papua New Guinea 17.926 192 1,1% 2,19
 Cộng hòa Trung Phi 11.296 100 0,9% 2,11
 Bờ Biển Ngà 56.608 455 0,8% 1,77
 Sierra Leone 6.371 121 1,9% 1,55
 Tajikistan 17.313 125 0,7% 1,34
 Nigeria 194.088 2.495 1,3% 1,24
 Bénin 16.946 135 0,8% 1,14
 Tchad 4.995 174 3,5% 1,09
 Nam Sudan 11.473 120 1,0% 1,08
 Singapore 68.210 55 0,1% 0,96
 Niger 5.869 199 3,4% 0,85
 Burkina Faso 13.816 171 1,2% 0,84
 Eritrea 6.646 38 0,6% 0,62
 New Zealand 3.749 27 0,7% 0,55
 Bhutan 2.596 3 0,1% 0,39
 Trung Quốc 107.157 4.848 4,5% 0,35
 Burundi 12.585 38 0,3% 0,33
 Cộng hòa Dân chủ Congo 13.588 183 1,3% 0,21
 Lào 15.605 15 0,1% 0,21
 Tanzania 1.367 50 3,7% 0,09


Bản đồ tỷ lệ tử vong

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số ca tử vong do COVID-19 đã được xác nhận trên mỗi 1 triệu người theo quốc gia:

Xem ngày cập nhật mới nhất tại nguồn Commons.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Mortality Analyses”. Đại học Johns Hopkins. Coronavirus Resource Center. Để cập nhật xem thông tin tại đây.
  2. ^ “4 main reasons why Singapore has one of the lowest death rates from Covid-19”. 18 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “Demographic Trends of COVID-19 cases and deaths in the US reported to CDC”. 27 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Verity, Robert (30 tháng 3 năm 2020). “Estimates of the severity of coronavirus disease 2019: a model-based analysis”. The Lancet. Infectious Diseases. 20 (6): 669–677. doi:10.1016/S1473-3099(20)30243-7. PMC 7158570. PMID 32240634.
  5. ^ Aravindan, John Geddie (18 tháng 9 năm 2020). “Why is Singapore's COVID-19 death rate the world's lowest”. Reuters.
  6. ^ Beaney, Thomas; Clarke, Jonathan M; Jain, Vageesh; Golestaneh, Amelia Kataria; Lyons, Gemma; Salman, David; Majeed, Azeem (2020). “Excess mortality: the gold standard in measuring the impact of COVID-19 worldwide?”. Journal of the Royal Society of Medicine (bằng tiếng Anh). 113 (9): 329–334. doi:10.1177/0141076820956802. ISSN 0141-0768. PMC 7488823. PMID 32910871.
  7. ^ Agence France-Presse (28 tháng 12 năm 2020). “Russia admits to world's third-worst Covid-19 death toll”. The Guardian.
  8. ^ a b https://ourworldindata.org/explorers/coronavirus-data-explorer?tab=table&zoomToSelection=true&time=2020-12-31..2021-01-01&pickerSort=desc&pickerMetric=total_cases&hideControls=true&Metric=Confirmed+deaths&Interval=Cumulative&Relative+to+Population=false&Align+outbreaks=false&country=USA~GBR~DEU~NLD
  9. ^ “CBS: afgelopen jaar ruim 20.000 coronadoden”. Truy cập 23 tháng 9 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ