Accipitrimorphae

Accipitrimorphae
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay 50–0 triệu năm trước đây[1]
Đại bàng đầu trắng (Haliaeetus leucocephalus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Telluraves
Nhánh Afroaves
Nhánh Accipitrimorphae
Vieillot, 1816
Các bộ

Accipitrimorphae là một nhánh chim săn mồi bao gồm bộ Cathartiformes (kền kền Tân thế giới) và bộ Accipitriformes (ưng, diều hâu, ó cá, diều ăn rắn,...).[2][3][4][5] Đề xuất dựa trên DNA và các phân loại của NACC và IOC đã gộp kền kền Tân thế giới vào bộ Accipitriformes,[2][6] nhưng SACC phân loại kền kền Tân thế giới thành một bộ riêng biệt, bộ Cathartiformes đã được thông qua ở đây. Vị trí của kền kền Tân thế giới đã không rõ ràng kể từ đầu những năm 1990. Lý do cho điều này là hệ thống lịch sử gây tranh cãi của kền kền Tân thế giới vì chúng được cho là có quan hệ họ hàng nhiều hơn với (hoặc một phân họ của) Ciconiidae (hạc) sau khi Sibley và Ahlquist tiến hành các nghiên cứu lai tạo DNA-DNA vào cuối năm 1970 và trong suốt những năm 1980.[7] Mối quan hệ hạc-kền kền dường như không được ủng hộ. Bất kể sử dụng Accipitrimorphae hay Accipitriformes, các loài chim này đều thuộc nhánh Telluraves.[2][5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Coraciimorphae dưới đây dựa trên Jarvis et al. (2014).[5]

Accipitrimorphae

Cathartiformes (Kền kền Tân thế giới)

Accipitriformes

Sagittariidae (Diều ăn rắn)

Pandionidae (Ó cá)

Accipitridae (Ưng, diều hâu, kền kền Cựu thế giới,...)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mayr G, Smith T. A diverse bird assemblage from the Ypresian of Belgium furthers knowledge of early Eocene avifaunas of the North Sea Basin. N Jb Geol Paläontol, Abh. 2019;291:253–281. doi: 10.1127/njgpa/2019/0801.
  2. ^ a b c Hackett, Shannon J.; Kimball, Rebecca T.; Reddy, Sushma; và đồng nghiệp (27 tháng 6 năm 2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History”. Science. 320 (5884): 1763–1768. Bibcode:2008Sci...320.1763H. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. S2CID 6472805.
  3. ^ Yuri, T. (2013) Parsimony and model-based analyses of indels in avian nuclear genes reveal congruent and incongruent phylogenetic signals. Biology, 2:419–44.
  4. ^ Kimball, R.T. et al. (2013) Identifying localized biases in large datasets: A case study using the Avian Tree of Life. Mol Phylogenet Evol. doi:10.1016/j.ympev.2013.05.029
  5. ^ a b c Jarvis, E.D. et al. (2014) Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds. Science, 346(6215):1320-1331.
  6. ^ Chesser và đồng nghiệp 2010.
  7. ^ Sibley, Charles Gald & Ahlquist, Jon Edward (1990): Phylogeny and classification of birds. Yale University Press, New Haven, Conn.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Đối với Genshin Impact, thiếu Mora - đơn vị tiền tệ quan trọng nhất - thì dù bạn có bao nhiêu nhân vật và vũ khí 5 sao đi nữa cũng... vô ích mà thôi