Bệnh viện Quân y 175 | |
---|---|
Bộ Quốc phòng | |
Chỉ huy | |
Thiếu tướng, TS.TTND. Trần Quốc Việt | |
từ 01/10/2022 | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 26 tháng 5 năm 1975 |
Phân cấp | Bệnh viện (Nhóm 5) |
Nhiệm vụ | Là bệnh viện tuyến trung ương khu vực phía Nam; Khám chữa bệnh cho quân nhân và nhân dân cả nước. |
Quy mô | 3000 người, 2000 giường bệnh (thời bình) |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | 786 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh |
Tên khác | V75 |
Đặt tên theo | Các Bệnh viện: K116, K72, K59 |
Khẩu hiệu | "Quyết thắng" (Khẩu hiệu chung của QĐNDVN) "Sáng về y đức, sâu về y lý, giỏi về y thuật, vững về y nghiệp" |
Hành khúc | Khúc Quân hành Bệnh viện 175 |
Lễ kỷ niệm | Ngày 26/5 (Ngày thành lập Bệnh viện); Ngày 22/12 (Ngày thành lập QDNDVN) |
Vinh danh | Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân (1989, 2020)
Huân chương Độc lập hạng Nhất (2015) Huân chương Chiến công hạng Nhất (2022) |
Website | https://benhvien175.vn/ |
Chỉ huy | |
Giám đốc | Thiếu tướng TS.TTND. Trần Quốc Việt |
Bí thư Đảng ủy | Thiếu tướng TS.TTND. Trần Quốc Việt |
Chỉ huy nổi bật | Thiếu tướng, PGS.TS.TTND Nguyễn Hồng Sơn |
Bệnh viện Quân y 175[1] trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là bệnh viện tuyến cuối của quân đội ở khu vực phía nam, có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho cán bộ chiến sỹ quân đội, cán bộ cấp cao Đảng - Nhà nước, và các đối tượng khác.
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Bệnh viện Quân y 175 theo phân cấp như sau:
Về thành phần của Đảng ủy Bệnh viện Quân y 175 thường bao gồm như sau:
Ban Thường vụ
Ban Chấp hành Đảng bộ
Khối nội | Khối ngoại | Khối cận lâm sàng | |||
---|---|---|---|---|---|
Viện Ung bướu và Y học hạt nhân:
Khoa Điều trị Ung bướu (A20.1); Khoa Y học Hạt nhân (A20.2); Khoa Hóa trị (A20.3); Khoa Xạ trị (A20.4); Khoa Chăm sóc Giảm nhẹ (A20.5) |
Viện Chấn thương Chỉnh hình:
Khoa Chi trên (B1a); Khoa Chi dưới (B1b); Khoa Y học Thể thao (B1c); Khoa Bỏng và Tạo hình (B1h) |
Khoa khám bệnh C1 | |||
A1 | Khoa Điều trị cán bộ cao cấp Quân đội | B2 | Khoa Ngoại Tiết Niệu | C1-3 | Khoa Cấp Cứu Lưu |
A2 | A2.1 Khoa Tim Mạch Khớp Nội tiết
A2.2 Khoa can thiệp tim mạch |
B3 | Khoa Ngoại bụng | C2 | Khoa Huyết học |
A3 | Khoa Nội tiêu hóa | B4 | Khoa Ngoại lồng ngực | C3 | Khoa Sinh hóa |
A4 | Khoa Truyền Nhiễm | B5 | Khoa Gây mê hồi sức | C4 | Khoa Vi Sinh vật |
A5 | Khoa Lao và Bệnh phổi | B6 | Khoa Ngoại Thần kinh | C5 | Khoa Giải phẫu Bệnh lý |
A6 | Khoa Tâm thần | B7 | Khoa Mắt | C7 | Khoa Chẩn đoán Chức năng |
A7 | Khoa Nội Thần kinh | B8 | Khoa Hàm Mặt | C8 | Khoa Chẩn đoán Hình ảnh |
A8 | Khoa Da Liễu - Dị ứng | B9 | Khoa Tai Mũi Họng | C11 | Khoa Dinh dưỡng |
A9 | Khoa Nhi | B10 | Khoa Răng | C12 | Khoa Kiểm soát Nhiễm khuẩn |
A10 | Khoa Y học Cổ truyền | B11 | Khoa Phụ sản | C16 | Khoa Tiếp huyết |
A11 | Khoa Chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ TW | A12.1 | Khoa Hồi sức Tích cực | ||
A14 | Khoa Lọc máu | A12.2 | Khoa Hồi sức Ngoại | ||
A15 | Khoa Nội Thận | ||||
A16 | Khoa Quốc tế | ||||
A25 | Khoa Bệnh nghề nghiệp và huyết học lâm sàng | ||||
A26 | Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng |