Quân khu 7 | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Chỉ huy | |
từ tháng 11 năm 2020 | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 10 tháng 12 năm 1945 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3). |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Đông Nam Bộ |
Quy mô | 34.000 quân đến 45.000 quân |
Bộ chỉ huy | Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh |
Khẩu hiệu | Trung thành vô hạn, chủ động sáng tạo, tự lực tự cường, đoàn kết quyết thắng |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Tham mưu trưởng | |
Chỉ huy nổi bật | |
Quân khu 7 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Đông Nam Bộ mở rộng.[1]
Bộ Tư lệnh Quân khu 7 đặt ở số 204 Đường Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Trước năm 1975, đây là Trại Trần Hưng Đạo và là trụ sở Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân khu 7 theo phân cấp như sau:
Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu 7 nhiệm kỳ 2020 – 2025
Ban chấp hành Đảng bộ Quân khu 7 nhiệm kỳ 2020 – 2025
Họ tên Năm sinh–năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Bình (1906–1951) |
1945–1948 | Trung tướng (1948) | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Nam Bộ (1948) | |
Trần Văn Trà (1919–1996) |
1948–1950 | Thiếu tướng
Trung tướng (1959) Thượng tướng (1974) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1978–1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992–1997) |
Khu trưởng Khu 7 |
Trần Văn Trà (1919–1996) |
1975–1978 | Thiếu tướng
Trung tướng (1959) Thượng tướng (1974) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1978–1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992–1997) |
Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 7 |
Lê Đức Anh (1920–2019) |
1978–1981 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1980) Đại tướng (1984) |
Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1992–1997) | Ủy viên Bộ Chính trị (1992–1997) |
Đồng Văn Cống (1918–2005) |
1981–1982 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1980) |
Phó Tổng Thanh tra Quân đội nhân dân Việt Nam (1982–1982) | Quyền Tư lệnh |
Nguyễn Minh Châu (1921–1999) |
1982–1987 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1981) Thượng tướng (1986) |
Phó Tổng Thanh tra Quân đội Việt Nam (1987–1988) | |
Nguyễn Thới Bưng (1927–2014) |
1987–1989 | Thiếu tướng (1983) Trung tướng (1988) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1992–1997) | |
Bùi Thanh Vân
(1927–1994) |
1990–1994 | Trung tướng (1990) | ||
Đỗ Quang Hưng (1929–2009) |
1994–1995 | Trung tướng (1995) | ||
Lê Văn Dũng (1945–) |
1995–1998 | Thiếu tướng (1989) Trung tướng (1998) Thượng tướng (2003) Đại tướng (2007) |
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2001–2011) | Bí thư Trung ương Đảng khóa 9, 10. |
Phan Trung Kiên (1946–) |
1998–2002 | Trung tướng (1998) Thượng tướng (2002) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2002–2011) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1978) |
Nguyễn Văn Chia (1942–2010) |
2002–2005 | Trung tướng (2003) | ||
Lê Mạnh (1948–2017) |
2005–2009 | Trung tướng | ||
Triệu Xuân Hòa (1953–) |
2009–2011 | Trung tướng (2009) | Phó Trưởng ban chỉ đạo Tây Nguyên (2011–2016) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1983) |
Trần Đơn (1958–) |
2011–10.2015 | Trung tướng (2012) Thượng tướng (2016) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015–2021) | |
Võ Minh Lương (1963–) |
10.2015–11.2020 | Thiếu tướng (2011) Trung tướng (2015) Thượng tướng (2021) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020–nay) | |
Nguyễn Trường Thắng
(1970–) |
11.2020–nay | Thiếu tướng (2019)
Trung tướng (2022) |
Họ tên Năm sinh–năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Trần Xuân Độ | 1945–1948 | Trung tướng | Chính ủy đầu tiên | |
Nguyễn Văn Trí | 1946–1949 | |||
Dương Cự Tẩm (1921–2006) |
1974–1976 | Trung tướng (1984) | ||
Trần Văn Trà (1919–1996) |
1976–1978 | Thượng tướng (1974) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1978–1982) | Huân chương Hồ Chí Minh |
Lê Đức Anh (1920–2019) |
1978–1981 | Thượng tướng (1980) Đại tướng (1984) |
Chủ tịch nước (1992–1997) | Huân chương Sao vàng |
Trần Đình Cửu (1925–2002) |
1980–1983 | Thiếu tướng (1980) | Phó Tư lệnh về Chính trị | |
Nguyễn Xuân Hòa | 1987–1997 | Trung tướng | Phó Tư lệnh về Chính trị Mặt trận 479, Quân khu 7 | |
Lê Thành Tâm (1942–) |
1997–2004 | Trung tướng | Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh TP.HCM | |
Nguyễn Thành Cung (1953– 2022) |
2004–2010 | Trung tướng (2008) Thượng tướng (2011) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2011–2016) | |
Phạm Văn Dỹ (1958–) |
2010–9.2018 | Trung tướng (2011) | ||
Trần Hoài Trung (1965–) |
9.2018–nay | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2018) |
|=
(trợ giúp)
|tiêu đề=
tại ký tự số 57 (trợ giúp)
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]